Kết nối với chúng tôi

Honda

Honda Accord 2021

Xuất Bản

vào

Mẫu sedan hạng D được đánh giá cao với kiểu dáng và cảm giác lái thể thao nhất phân khúc. Tuy vậy mức giá cao bậc nhất phân khúc là một yếu tố khiến Accord gặp trở ngại.

Đánh giá chi tiết Honda Accord 2021

Accord mới không cứng, gắt như Civic nhưng vẫn đủ thể hiện cá tính thể thao vốn có và mềm mại khi đi cả gia đình.

Trong nỗ lực trẻ hóa sản phẩm sedan hạng D, hầu hết các hãng đều chú trọng đến thiết kế. Hai hãng xe Nhật là Toyota và Honda mang tới nhiều bất ngờ hơn cả, khi lột xác mạnh mẽ cho Camry và Accord. Trong khi Camry từ một gã trung niên trở nên trẻ trai dù chưa định hình rõ phong cách thì Accord vốn đã rất nam tính, khỏe khoắn trở nên càng cá tính, thể thao hơn nhiều.

Đuôi xe vuốt dốc về sau, phần kính sau cột C tạo điểm nhấn, lưới tản nhiệt mở rộng, dải đèn pha LED thu hẹp là những nét mới ở ngoại thất. Để dễ hình dung, nếu Accord thế hệ trước nhìn ngang như một chiếc BMW series 5 thì ở thế hệ này giống Audi A7 Sportback. Thân xe có tính chuyển động hơn khi đường nẹp crôm phía trên dốc xuống trong khi đường phía dưới hướng lên định hình rõ đuôi xe sắc nhọn.

Nội thất cũng là điểm mới đáng chú ý. Tuy không cá tính như ngoại thất nhưng cách sắp xếp cabin sang trọng hơn hẳn. Ở thế hệ trước, xe sử dụng hai màn hình trung tâm khiến phần táp-lô dày, cục mịch. Sang thế hệ mới, cửa gió điều hòa kéo hẹp lại và phát triển theo chiều ngang, chỉ sử dụng một màn hình cảm ứng dạng đứng gọn gàng và tinh tế hơn. Kiểu thiết kế này giúp nội thất tăng chất sang.

Tiện ích đủ đầy và không thừa thãi, đúng kiểu Honda. Tài xế có ghế chỉnh điện 8 hướng, gương chiếu hậu chống chói, gương gập/chỉnh điện, tự động cụp khi lùi, đèn pha tự động, gạt mưa tự động. Nói chung, tài xế chỉ cần tập trung lái, mọi thứ liên quan đến tầm nhìn đều tự động. Người trên xe có điều hòa tự động hai vùng, cửa sổ trời, màn hình thông tin giải trí 8 inch, kết nối Apple Car Play và Android Auto, hệ thống âm thanh 8 loa. Ghế bọc da ôm lưng, không gian rộng, thoải mái cả khi di chuyển đường dài.

Nếu việc nâng cấp thiết kế nhận được nhiều đánh giá tốt thì động cơ mới lại là nơi gây tranh cãi, khi Honda bỏ cỗ máy 2.4 để thay bằng loại 1.5 Turbo đã sử dụng cho hai mẫu xe cỡ C là CR-V và Civic. Nhiều người quan tâm cho rằng máy sẽ yếu so với yêu cầu của một xe hạng D, nhưng Honda thì nói động cơ mới mạnh như loại 2.5 nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Honda có lý khi nói như vậy. Accord có trọng lượng toàn tải hai tấn, tức nhẹ hơn khoảng gần 160 kg so với chiếc CR-V, nhưng mô-men xoắn đạt 260 Nm, cao hơn 240 Nm, đồng thời đạt cực đại từ 1.600 vòng/phút, trong khi CR-V tới 2.000 vòng/phút. Nhờ cách thiết lập sức kéo này, Accord xử lý mượt mà hơn khi phải đi tua thấp trong phố. Kiểu trễ turbo cũng giảm hẳn, giảm xóc không cứng như Civic nên chở cả gia đình đủ người già, con trẻ cũng không bị phàn nàn say xe, “khó ưa” như Civic.

Nếu chỉ long dong trong phố, có thể Accord sẽ khiến tài xế hiểu sai. Ra đường cao tốc, mọi thứ khác hẳn khi đạp sâu ga. Hộp số không còn là loại có cấp, nên nếu bạn chờ đợi một nhịp vào số rồi mới chồm lên sẽ không có. Cơ cấu CVT khiến xe tăng tốc liền tù tì, lằn ranh giới hạn là khi turbo mở, xe ngắt một nhịp rồi tiếp tục lao lên dứt khoát.

Sẵn đà, bấm nút Sport trên bảng điều khiển trung tâm. Chân ga căng hơn ở mỗi nhịp nhồi. Tốc độ đẩy lên 120 km/h dứt khoát, vẫn dư nửa vòng ga, không có tiếng gào mệt nhọc của động cơ cỡ nhỏ như nhiều người lo lắng. Mức công suất 176 mã lực là vừa đủ. Đưa xe tới đường đèo núi, thế mạnh vô-lăng chính xác được phát huy, không rơ và nuốt cua gọn gàng.

Mẫu sedan cỡ D làm tốt nhiệm vụ thể hiện hai hình ảnh khác nhau trong một khung xe, nhẹ nhàng đúng chuẩn xe gia đình khi đi phố và cá tính, thể thao lúc chạy đường đèo dốc. So với Camry, Accord trên một  bậc về khả năng vận hành thể thao.

Mẫu xe của Honda không gây choáng ngợp về hàm lượng công nghệ an toàn bởi số lượng vừa phải, đủ dùng. Hỗ trợ tài xế có kiểm soát hành trình, lẫy chuyển số trên vô-lăng. An toàn có 6 túi khí, phanh ABS-BA-EBD, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ quan sát làn đường, cảnh báo chống buồn ngủ, cảnh báo áp suất lốp, cảm biến trước-sau, camera lùi. Camry nhỉnh hơn chút với 7 túi khí và có thêm hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.

Thông số kỹ thuật Honda Accord 2021

  • Động cơ
    1.5 VTEC Turbo
  • Công suất (mã lực)
    188/5.500
  • Mô-men xoắn (Nm)
    260/1.600-5.000
  • Hộp số
    CVT
  • Hệ dẫn động
    Cầu trước
  • Số chỗ
    5

Giá Honda Accord 2021

  • Giá niêm yết:
    1.319.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    158.280.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    1.499.617.000

5/5 - (1 bình chọn)
Đọc tiếp
Bấm vào để bình luận

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Đánh Giá Xe

Những hình ảnh đầu tiên của Honda CR-V đời 2023

Xuất Bản

vào

Đăng bởi

honda crv 2023

Honda đã công bố những hình ảnh đầu tiên của chiếc CR-V đời 2023. So với phiên bản trước, CR-V mới đã nâng tinh chỉnh khá nhiều về thiết kế.

Honda vừa hé lộ những hình ảnh đầu tiên của CR-V 2023. Mẫu xe này sẽ được ra mắt tại Bắc Mỹ vào cuối mùa hè năm nay trước khi mở bán vào mùa thu.

Những hình ảnh đầu tiên cho thấy CR-V mới có khá nhiều thay đổi. Đầu tiên là cụm đèn phía trước mang thiết kế mỏng hơn, dải đèn định vị chuyển từ phía dưới lên trên. Honda cũng trang bị cho CR-V 2023 bộ lưới tản nhiệt mới lớn hơn và được phủ lên lớp sơn màu đen.

Ở phần đuôi xe, mẫu SUV này vẫn dùng kiểu dáng đèn hậu giống hiện tại nhưng đồ họa bên trong được thay đổi. Một chi tiết khác biệt khác là khu vực lắp biển số sau trên CR-V 2023 được đặt ngay phía dưới logo Honda. Phần cản dưới mang tạo hình góc cạnh và thể thao hơn.

Dù chưa có hình ảnh thực tế về khoang lái, không ít thông tin về việc CR-V 2023 sẽ có nội thất hiện đại hơn với điểm nhấn là cần số pha lê.

Honda Mỹ không xác nhận bất kỳ tin đồn nào về CR-V 2023. Hãng chỉ nói phiên bản mới của CR-V sẽ có tính linh hoạt cao hơn cũng như hệ thống hybrid mới cho trải nghiệm lái thể thao và nhiều khả năng hơn.

hinh anh dau tien cua Honda CR-V 2023 anh 3

Hình ảnh chiếc CR-V mới được công bố là phiên bản hybrid. Tại thị trường Mỹ, CR-V hybrid hiện tại cho công suất 212 mã lực, đi kèm là hộp số CVT và hệ dẫn động 4 bánh. Nhiều tin đồn cho rằng Honda sẽ sớm giới thiệu phiên bản thuần điện cho mẫu SUV này.

Honda CR-V đang được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản là E, G và L/LSE. Giá bán khởi điểm 998 triệu đồng cho CR-V E, bản L có giá 1,118 tỷ đồng và bản LSE màu sơn đặc biệt giá 1,138 tỷ đồng.

Rate this post
Đọc tiếp

Honda

Honda City 2021

Xuất Bản

vào

Đăng bởi

Đây là mẫu xe cỡ B của Honda cạnh tranh với Vios hay Accent. Tuy nhiên giá cao, kiểu dáng nam tính khiến City tiếp cận được ít khách hàng và luôn sếp sau Vios và City trong cuộc đua doanh số.

Đánh giá chi tiết Honda City 2021

City mới có thêm bản thể thao RS, tiện nghi tăng, chức năng đề nổ từ xa như Accent, giá giữ nguyên so với bản cũ.

Ngày 9/12/2020, Honda City thế hệ thứ 5 ra mắt Việt Nam với ba phiên bản G, L và RS. Trong đó G, L tương tự cách phân biệt bản AT, Top trên thế hệ cũ, còn bản RS phong cách thể thao là tùy chọn mới cho khách hàng.

City mới tiếp tục lắp ráp trong nước, ngoại hình là một sự lột xác so với bản tiền nhiệm. Nét gân guốc, cá tính trên City cũ gần như được biến đổi theo thiên hướng mềm mại hơn, một cách để mẫu sedan cỡ B phù hợp với số đông và xa hơn là mục tiêu tăng doanh số.

City mới dài 4.553 mm, rộng 1.748 mm và cao 1.467 mm. Những thông số này tương ứng với chiều dài và rộng tăng lên lần lượt 113 mm, 54 mm so với bản tiền nhiệm. Hai phiên bản G, L đi kèm đèn pha halogen thấu kính, bản RS là dạng LED toàn phần. Cả 3 bản đều có đèn định vị LED ban ngày.

Phần đầu Honda City 2020 với thiết kế “đôi cánh” mở rộng bằng thanh crôm vắt ngang mặt ca-lăng, nối liền đèn pha. Tổng thể liền mạch và cân đối hơn bản tiền nhiệm. Đèn hậu LED phía sau cũng có tạo hình mới.

Phiên bản mới City RS tạo khác biệt với hai bản còn lại bằng body-kit thể thao ở ngoại thất. Mặt ca-lăng, gương chiếu hậu, ăng-ten vây cá mập, cánh lướt gió thể thao đều được sơn đen. Bản này đi kèm la-zăng 16 inch 5 chấu kép hai tông màu. Trong khi bản L lắp la-zăng 16 inch và bản G 15 inch.

Khoang lái của City 2020 mang diện mạo mới. Màn hình cảm ứng tăng từ 6,8 inch lên 8 inch (bằng Hyundai Accent) trên cả ba phiên bản, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. Vô-lăng thiết kế mới kèm lẫy chuyển số sau vô-lăng trên bản RS. Đồng hồ tốc độ vẫn dạng analog thay vì kỹ thuật số như đối thủ Accent.

Trên hai bản RS và L, Honda lắp bệ tì tay kèm ngăn chứa đồ, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Bản G khiêm tốn hơn khi chỉ có hộc đựng chai nước gần cần số. Bản cao nhất RS có thêm chức năng đề nổ động cơ từ xa, âm thanh 8 loa, cổng sạc USB tích hợp ở cửa gió phía sau, ngăn đựng tài liệu phía sau ghế lái và bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc ở hàng ghế sau.

Động cơ trên Honda City 2020 vẫn sử dụng loại cũ 4 xi-lanh i-VTEC dung tích 1,5 lít, công suất 119 mã lực (tăng 1 mã lực so với trước) tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT.

Tương tự Hyundai Accent, Honda City không tạo quá nhiều khác biệt về trang bị an toàn giữa các phiên bản. City G, L và RS đều có cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phân phối lực phanh điện tử, ABS, camera lùi (bản G không có).

Thông số kỹ thuật xe Honda City 2021

Tiêu chí Honda City 2021 (tiêu chuẩn) Honda City 2021 (top)
Kiểu động cơ SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng
Hộp số Vô cấp CVT Ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology
Dung tích xy-lanh 1.497 Cm³
Công suất cực đại (Hp/rpm) 117/6.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.600
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.400 x 1.694 x 1.477
Chiều dài cơ sở (mm) 2.6
Chiều rộng cơ sở (mm) 1.474 1.465
Khoảng sáng gầm (mm) 135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.61
Dung tích khoang chứa đồ (lít) 536
Cỡ lốp 185/55 R16
La-zăng đúc hợp kim 16 inches

Honda City 2021 khi nào về Việt Nam?

Theo thông tin từ các đại lý tại Việt Nam thì tháng 12/2020 Honda City 2021 sẽ mở bán tại Việt Nam, chúng ta cùng nhau chờ đợi nhé.

Honda City 2021 giá bao nhiêu?

Honda City 2021 có mức giá dao động từ khoảng 529 triệu đến 599 triệu tùy vào phiên bản mà bạn lựa chọn. Sau đây là bảng giá cho bạn tham khảo.

Giá lăn bánh Honda City 2021 

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ HONDA CITY MỚI NHẤT
Phiên bản Giá xe niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP.HCM Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
Honda City 1.5G 529.000.000 622.795.700 612.215.700 593.215.700
Honda City 1.5L 569.000.000 668.195.700 656.815.700 637.815.700
Honda City 1.5RS 599.000.000 702.245.700 690.265.700 671.265.700

Lưu ý: Bảng giá xe Honda City trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe City có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi.

Honda City 2021 có phiên bản tăng áp không?

Theo thông tin mà Cộng Đồng Xe vừa cập nhật được thì phiên bản Honda City sử dụng động cơ Turbo sẽ không được mở bán tại Việt Nam, điều này gây thất vọng khá nhiều cho khách hàng tại Việt Nam.

Honda City 2021 có bao nhiêu phiên bản mở bán tại Việt Nam?

Hiện tại, Honda chỉ cung cấp cho thị trường Việt Nam 3 phiên bản Honda City 2021 là bản G,L và RS.

Đối thủ của Honda City 2021 là ai?

Đối thủ cạnh tranh của Honda City 2021 là Hyundai Accent và Toyota Vios, và cả hai mẫu xe này cũng đã lần lượt ra mắt thiết kế mới nhất  của mình.

5/5 - (2 bình chọn)
Đọc tiếp

Honda

Honda Civic 2021

Xuất Bản

vào

Đăng bởi

Đôi nét về dòng xe Honda Civic 

Thành công rự rỡ tại Việt Nam trong khoảng 2006-2012, các thế hệ tiếp theo Civic không có được sự thành công như vậy bởi giá bán cao và kiểu dáng không quá phổ thông với mặt bằng chung thị trường.

“Di sản” mang tên Civic luôn được Honda cố gắng hoàn thiện, nhằm mang lại trải nghiệm lái xe “trưởng thành” hơn. Đồng nghĩa với việc sự tinh tế được cải thiện mà vẫn có được khả năng xử lý nhạy bén. Yếu tố then chốt làm nên tên tuổi của Civic, khi nó lọt top năm chiếc compact tốt nhất thị trường trong nước hiện tại.

Không ngạc nhiên, kết thúc năm 2019, doanh số xe đạt 3.277 chiếc bán ra. Mặc dù không vượt mặt được đối thủ Mazda 3 hay Toyota Altis. Nhưng Civic có chỗ đứng riêng, duy trì được lượng khách hàng ổn định, với thiết kế thể thao và nam tính đặc trưng.

Thế hệ Honda Civic 2021 sẵn có những giá trị cốt lõi, cộng với những thay đổi đáng giá, kỳ vọng sẽ nâng tầm vị thế của mình trong phân khúc hạng C. Mẫu sedan của Honda có 3 phiên bản tùy chọn. Bên cạnh bản E, G quen thuộc là bản RS lần đầu tiên xuất hiện tại thị trường Việt Nam sử dụng khối động cơ Turbo 1.5L.

Thông tin chi tiết Honda Civic 2021

Honda Civic bán chính hãng tại Việt Nam với 3 phiên bản: E, G và RS, tất cả đều là nhập khẩu. Các thông số cơ bản của phiên bản thấp nhất bao gồm:

  • Động cơ 1.8 i-VTEC
  • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 139/6500
  • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 174/4300
  • Hộp số CVT kèm hệ dẫn động cầu trước
  • Lốp, la-zăng: 215/55R16
  • Treo trước: MacPherson
  • Treo sau: Liên kết đa điểm
  • Vô-lang trợ lực điện
  • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động
  • Đèn chiếu xa và gần là dạng halogen, đèn ban ngày và đèn hậu dạng LED
  • Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập cơ
  • Chất liệu bọc ghế loại nỉ
  • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
  • Điều hoà tự động 1 vùng
  • Cửa kính một chạm hàng ghế trước
  • Màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch
  • Kết nối Apple CarPlay, Android Auto, ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay
  • 2 túi khí
  • Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
  • Cân bằng điện tử (VSC, ESP), Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
  • Camera lùi, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix

Phiên bản G có thêm

  • Nhiều chế độ lái, lẫy chuyển số trên vô-lăng, kiểm soát hành trình (Cruise Control)
  • Đèn chiếu xa và gần đều LED
  • Chất liệu bọc ghế da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng
  • Bảng đồng hồ tài xế digital
  • Chất liệu bọc vô-lăng da
  • Chìa khoá thông minh, khởi động nút bấm, cửa gió hàng ghế sau
  • Hệ thống 8 loa, kết nối WiFi, kết nối HDMI

Phiên bản RS có thêm

  • Kiểu động cơ 1.5 VTEC Turbo với công suất 170 mã lực) / 5500 vòng/phút. Mô-men xoắn 220Nm /vòng tua 1700-5500 vòng/phút
  • Lốp, la-zăng: 235/40ZR18
  • Gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
  • 6 túi khí,  cánh lướt gió đuôi xe

Đánh giá ngoại thất Honda Civic 2021

Honda Civic 2021 vẫn duy trì tốt lợi thế về ngoại hình đậm chất thể thao. Kích thước tổng thể lần lượt là 4630 x 1799 x 1416 mm.

Đầu xe Honda Civic 2021

Khác biệt dễ nhận thấy nhất ở đầu xe đó là mặt ca lăng mang lớp sơn đen quyền lực, thay thế cho mặt nạ mạ crom như trước kia. Mang đến vẻ cứng cáp, đầy cá tính khi nhìn xe từ trực diện. Tiếp theo là cản trước cũng được làm mới, thiết kế kéo dài xuyên suốt, không còn xuất hiện 3 khoang như thế hệ tiền nhiệm.  Về hệ thống chiếu sáng, đầu tiên là cụm đèn pha LED/Projector, kèm đèn định vị ban ngày dạng LED. Tùy theo mong muốn của khách hàng, hốc gió và đèn sương mù mạ crom bóng bẩy hoặc sơn đen bóng đồng nhất với mặt ca lăng.

Thân xe Honda Civic 2021

Phần thân xe Civic 2021 không có quá nhiều sự thay đổi với đời cũ, vẫn là sự xuất hiện của những đường dập nổi gân guốc, toát lên vẻ năng động, cá tính. 2 bộ la zăng có kích thước tùy chọn 16 inch tiêu chuẩn hoặc 17 inch dành cho chủ xe chạy theo phong cách thể thao. Gương chiếu hậu cũng được chau chuốt, với trang bị camera Honda LaneWatch, hỗ trợ tính năng gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Chi tiết tay nắm cửa nổi bật với mạ crom sáng bóng, càng làm tăng cường nét sang trọng cho xe.

Đuôi xe Honda Civic 2021

Điểm nhấn cho phần đuôi xe là cụm đèn hậu chữ C vuốt cong ấn tượng. Ứng dụng công nghệ LED hiện đại. Phía dưới là cụm đèn phản quang, tăng tính nhận diện cho phương tiện chạy phía sau.

Đánh giá phần nội thất Honda Civic 2021

Không gian nội thất Honda Civic 2021 lịch lãm khi sử dụng tone màu chủ đạo tối màu. Hành khách vẫn cảm nhận được sự thoải mái, rộng rãi nhờ chiều dài cơ sở đạt 2700 mm. Sự chú ý nằm ở vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi, tài xế dễ dàng điều chỉnh.

Cụm đồng hồ phía sau hiển thị đầy đủ các thông tin liên quan đến vận hành xe.Chất liệu ghế ngồi trên ô tô Honda Civic đều được bọc da cao cấp. Riêng với ghế lái có tính năng chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 6 hướng. Khi bạn cần chứa nhiều đồ đạc cồng kềnh có thể gập hàng ghế hai theo tỷ lệ 60:40.

Một số tiện nghi trên Honda Civic 2021

Hệ thống làm mát hiện đại, xóa tan nóng bức bên ngoài với dàn điều hòa tự động, mang làn gió mát mẻ đều đặn, lan tỏa khắp cabin. Không chỉ vậy, Honda còn biết cách làm hài lòng thực khách với hệ thống giải trí trọn vẹn. Bạn sẽ cảm thấy thư giãn, bớt nhàm chán trên những hành trình dài bằng cách xem phim, nghe nhạc, thông qua màn hình cảm ứng 5-7 inch, dàn âm thanh 6-8 loa. Một điểm cộng nữa của Civic là khả năng kết nối điện thoại thông minh. Nó cho phép người dùng gọi điện, nhắn tin, nghe nhạc, sử dụng bản đồ, thậm chí là ra lệnh bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay khi lái xe.

Công nghệ an toàn trên Honda Civic 2021

Tất cả phiên bản của Honda Civic đều đạt đều đạt tiêu chuẩn với gói công nghệ Honda Sensing. Cụ thể gồm danh sách dái hệ thống an toàn chủ động và bị động như:

  • Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSA, kiểm soát lực kéo TCS
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, khởi hành ngang dốc HAS
  • Đền cảnh báo khanh khẩn cấp ESS, khóa cửa tự động
  • Hệ thống túi khí, nhắc cài dây an toàn
  • Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
  • Móc ghế an toàn ISOFIX cho hành khách trẻ em
  • Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động khi phát hiện đột nhập

Hai biến thể Honda Civic G và RS còn có thêm chiếc camera chiếu hậu 3 góc quay rõ nét, hướng dẫn linh hoạt. Một trang bị quan trọng, bất kể tài xế mới hay lâu năm đều cần. Nó hoạt động như một hệ thống giám sát điểm mù phía hành khách, giúp tài xế dừng đỗ xe an toàn, hạn chế va chạm.

Khả năng vận hành Honda Civic 2021

Khả năng vận hành của xe oto Honda Civic thế hệ mới có sự cải tiến đôi chút về sức mạnh. Cụ thể, Civic Facelift sử dụng 2 loại động cơ là xăng 1.8L i-VTEC 4 xy lanh và 1.5L VTEC tăng áp. Tổng công suất sản sinh cực đại là 141-173 mã lực, mô men xoắn 174-220 Nm. Thông qua hộp số tự động CVT truyền qua hệ dẫn động cầu trước FWD. Với nguồn năng lượng mạnh mẽ này, xe có thể bứt tốc nhanh, mang tới cảm giác lái đầy phấn khích. Thỏa mãn mong muốn của những quý ông ưa tốc độ.

Khoảng gầm xe cao 133 mm giúp Civic có thể di chuyển ổn định vượt qua địa hình gồ ghề. Kết hợp với tay lái trợ lực điện, với chị em phụ nữ “chân yếu tay mềm”.việc đánh lái cũng trở nên nhẹ nhàng, đơn giản hơn. Honda trang bị treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm. Do đó, sẽ hạn chế tình trạng rung lắc khi Civic lăn qua ổ gà. Bên cạnh đó, hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa tản nhiệt/đĩa, hỗ trợ tài xế làm chủ tốc độ trên đường để đảm bảo an toàn. Theo thông tin từ phía Honda công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu của Civic trong điều kiện đường hỗn hợp – đô thị – ngoài đô thị tương ứng là 6,1-8,1-4,8 lít/100km.

Kết luận Honda Civic 2021 có tốt không

So với Mazda 3, Hyundai Elantra chủ yếu hướng tới thiết kế thời trang, hợp gu, nhiều phiên bản, giá cả “mềm”, nhưng chưa thực sự tạo được cảm giác lái ấn tượng. Bản cao nhất của Mazda3 và Hyundai Elantra chỉ có giá lần lượt là 750 triệu và 769 triệu.

Còn Altis mặc dù đã được Toyota liên tục thay đổi ”trẻ hoá” nhưng vẫn chủ yếu hướng tới nhóm khách hàng “ăn chắc mặc bền”. Đối với Honda Civic 2021 rẽ theo một hướng hoàn toàn khác, phổ khách hàng hẹp hơn. Chủ yếu phù hợp với số đông nam giới, cần tìm mua chiếc xe sedan hạng C thiết kế thể thao và mạnh mẽ, cho trải nghiệm sau vô lăng tuyệt vời.

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    1.8 i-VTEC, 1.5 VTEC Turbo
  • Công suất (mã lực)
    139/6500, 170/5500
  • Mô-men xoắn (Nm)
    174/4300, 220/1700-5500
  • Hộp số
    CVT
  • Hệ dẫn động
    Cầu trước
  • Số chỗ
    5

Giá xe Honda Civic 2021 & Màu xe

Giá xe Honda Civic mới nhất (triệu VNĐ)
Phiên bản xe Civic 1.8E Civic 1.8G Civic 1.5RS
Giá niêm yết 729 789 929
Giá xe Civic lăn bánh tham khảo (triệu VNĐ)
Hà Nội 839 906 1.063
TPHCM 824 890 1.044
Các tỉnh# 805 871 1.025

5/5 - (1 bình chọn)
Đọc tiếp

Xu hướng