Xe Kia Cerato 2021 là một trong những mẫu sedan cỡ C của Kia được bán từ năm 2009 và lắp ráp từ năm 2010, mẫu xe tạo ra được nhiều tiếng vang cho Kia trên thị trường thế giới. Tại Việt Nam, Cerato đã có vị trí vững chắc trong phân khúc sedan cỡ C đang dần thoái trào trên thị trường.
Kia Cerato 2021 hiện được phân phối với 4 phiên bản: 1.6 MT, 1.6 AT Deluxe, 1.6 AT Luxury và 2.0 AT Premium. Các trang bị cơ bản trên bản thấp nhất bao gồm:
- Động cơ xăng Gamma 1.6l
- Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 128 /630
- Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 157/4850
- Hộp số sàn 6 cấp, dẫn động cầu trước
- Lốp, la-zăng: 225/4SR17
- Treo trước kiểu Mac Pherson, treo sau thanh xoắn
- Vô-lăng trợ lực điện, bọc da
- Đèn ban ngày dạng LED
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ
- Ghế lái chỉnh cơ, màn hình trung tâm dạng CD
- Điều hoà cơ, cửa kính một chạm chi có ở ghế lái
- Chống bó cứng phanh (ABS)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
- Tự động khoá cửa khi vận hành
- 2 túi khí
Phiên bản 1.6 AT Luxury có thêm:
- La-zang mâm đúc hợp kim nhôm
- Nhiều chế độ lái
- Ghế lái chỉnh điện 10 hướng
- Cửa sổ trời, điều hoà tự động
- Màn hình trung tâm: AVN, bản đồ dẫn đường
- Cảm biến lùi, camera lùi
Phiên bản 2.0 AT Premium có thêm:
- Kiểu động cơ Nu 2.0L
- Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 159 /650
- Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 194/4800
- 6 túi khí.

Giá bán niêm yết của Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 không chỉ sở hữu phong cách thiết kế ngoại thất, nội thất đẹp; mẫu xe còn được hãng đưa ra mức giá bán khá hợp lý để người tiêu dùng tại Việt Nam có thể lựa chọn. Hiện tại, với 4 phiên bản được phân phối, giá niêm yết của mẫu xe cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ KIA MỚI NHẤT 2021 |
Phiên bản |
Giá xe niêm yết |
Giá lăn bánh tại Hà Nội |
Giá lăn bánh tại TP.HCM |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Cerato MT |
544.000.000 |
622.795.700 |
612.215.700 |
593.215.700 |
Kia Cerato AT Deluxe |
584.000.000 |
668.195.700 |
656.815.700 |
637.815.700 |
Kia Cerato AT Luxury |
639.000.000 |
724.945.700 |
712.565.700 |
693.565.700 |
Kia Cerato Premium |
685.000.000 |
777.155.700 |
763.855.700 |
744.855.700 |
Màu xe: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Với mức giá xe Kia Cerato 2021 được niêm yết ở mức hấp dẫn. Nó có thể phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình Việt mà không phải chịu gánh nặng kinh tế quá lớn khi mua. Cerato 2021 thích hợp với các gia đình trẻ, đặc biệt là những gia đình có con nhỏ với tối đa 4 thành viên.
So sánh giá xe Kia Cerato và các đối thủ trong phân khúc
So giá xe với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc với mình, Kia Cerato sở hữu mức giá rẻ nhất với 544 triệu đồng, thứ tự lần lượt như sau:
Tên xe |
Giá niêm yết (vnd) |
Kia Cerato |
544.000.000 |
Ford Focus |
626.000.000 |
Mazda 3 |
669.000.000 |
Honda Civic |
729.000.000 |
Toyota Altis |
733.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
Kia Cerato có khuyến mãi gì trong tháng 09/2021 không?
Hiện tại, Kia Cerato đang có chương trình KM và ưu đãi giá xe lên đến 35 triệu đồng, cụ thể như sau:
Phiên bản |
Giá xe mới từ 01/2021 (triệu đồng) |
Ưu đãi (triệu đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT |
544 |
Ưu đãi giá lên đến 35 triệu đồng |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe |
584 |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury |
639 |
Kia Cerato 2.0 Premium |
685 |
Khách hàng có nhu cầu mua xe Kia Cerato có thể liên hệ đến hãng xe để có thể nhận được mức giá ưu đãi.
Giá lăn bánh Kia Cerato mới nhất tháng 09/2021
Để Kia Cerato lăn bánh, quý khách hàng cần thanh toán thêm các khoản chi phí bắt buộc khác như:
- Phí trước bạ
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng
- Phí biển số
- Phí đăng kiểm
Cụ thể, giá lăn bánh Kia Cerato như sau:
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT
Kia Cerato 1.6MT là phiên bản thấp nhất và có mức giá dễ chịu nhất, phiên bản này sử dụng động cơ 1.6L và đi kèm là hộp số sàn 6 cấp. Mời bạn tham khảo qua giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6MT MỚI NHẤT 2021 |
Thuế / Phí / Bảo hiểm |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) |
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) |
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
544.000.000 |
544.000.000 |
544.000.000 |
Phí trước bạ |
65.280.000 |
54.400.000 |
54.400.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
8.160.000 |
8.160.000 |
8.160.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
639.820.700 |
628.940.700 |
609.940.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Deluxe
Kia Cerato 1.6AT có giá lăn bánh vào khoảng 654 – 685 triệu đồng. Phiên bản này sử dụng cùng động cơ với bản 1.6MT nhưng đi kèm với hộp số tự động cao cấp hơn, giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Deluxe) cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT DELUXE MỚI NHẤT 2021 |
Thuế / Phí / Bảo hiểm |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) |
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) |
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
584.000.000 |
584.000.000 |
584.000.000 |
Phí trước bạ |
70.080.000 |
58.400.000 |
58.400.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
8.760.000 |
8.760.000 |
8.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
685.220.700 |
673.540.700 |
654.540.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Luxury
Kia Cerato 1.6AT (Luxury) có giá bán cao thứ 2 trong tất cả các phiên bản của Kia Cerato với 639 triệu đồng, phiên bản này được bổ sung thêm các trang bị nội thất hiện đại hơn giúp trải nghiệm của người dùng được tốt hơn. Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Luxury) như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT LUXURY MỚI NHẤT 2021 |
Thuế / Phí / Bảo hiểm |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) |
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) |
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
639.000.000 |
639.000.000 |
639.000.000 |
Phí trước bạ |
76.680.000 |
63.900.000 |
63.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
9.585.000 |
9.585.000 |
9.585.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
747.645.700 |
734.865.700 |
715.865.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 2.0AT Premium
Kia Cerato 2.0AT (Premium) là phiên bản cao cấp nhất của Cerato, phiên bản này sử dụng cho mình động cơ 2.0L cho tốc độ vận hành được mạnh mẽ hơn và trang bị nội thất được tích hợp nhiều hơn, một chút nữa chúng ta sẽ tìm hiểu sau. Mời bạn tham khảo qua bảng giá lăn bánh xe Kia Cerato 2.0AT (Premium):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 2.0AT PREMIUM MỚI NHẤT 2021 |
Thuế / Phí / Bảo hiểm |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) |
Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) |
Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
685.000.000 |
685.000.000 |
685.000.000 |
Phí trước bạ |
82.200.000 |
68.500.000 |
68.500.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
10.275.000 |
10.275.000 |
10.275.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
799.855.700 |
786.155.700 |
767.155.700 |
Bảng thông số kỹ thuật xe Kia Cerato 2021
Thông số |
Kia Cerato 1.6MT |
Kia Cerato 1.6AT |
Kia Cerato 1.6AT Luxury |
Kia Cerato 2.0AT Premium |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) |
4640 x 1800 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
Không tải/toàn tải (kg) |
1320/1720 |
Kiểu động cơ |
Xăng Gamma 1.6L |
Xăng Nu 2.0L |
Công suất cực đại (mã lực / vòng/phút) |
128 / 6.300 |
159 / 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm / vòng/phút) |
157 / 4.850 |
194 / 4.800 |
Hộp số |
Số sàn 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Dung tích bình nhiên liệu |
50L |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Tay lái trợ lực |
Điện |
Hệ thống treo Trước – Sau |
Kiểu Macpherson – Thanh xoắn |
Phanh Trước – Sau |
Đĩa – Đĩa |
Cỡ lốp |
225/45R17 |
Đèn pha Halogen dạng thấu kính |
Có |
LED |
Đèn LED ban ngày |
• |
Đèn sương mù phía trước |
Có |
Sưởi kính lái tự động |
Có |
Vô-lăng 3 chấu |
Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống giải trí |
CD |
CD |
AVN, Map |
AVN, Map |
Kết nối AUX, USB, bluetooth |
• |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
• |
• |
Áo ghế da |
Đen |
Xám |
Xám |
Đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
• |
Tính Năng An Toàn |
Điều khiển hành trình (Cruise Control) |
• |
Hệ thống chống trộm |
• |
Khóa cửa từ xa |
• |
Dây đai an toàn các hàng ghế |
• |
Khóa cửa trung tâm |
• |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh |
• |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
• |
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
• |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
– |
– |
• |
• |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
– |
– |
• |
• |
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
– |
– |
• |
• |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC |
– |
– |
• |
• |
Túi khí |
2 |
6 |
Camera lùi |
– |
– |
• |
• |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau |
– |
– |
• |
Đánh giá chi tiết xe Kia Cerato 2021 tại Việt Nam
Kia Cerato là mẫu xe hạng nhỏ cao (compact car) của nhà sản xuất ô tô Kia Motors, Hàn Quốc. Cerato kế thừa Kia K3 (hay Kia Forte), xe hạng C từng khá nổi tiếng tại Việt nam. Kia Cerato hay K3 là đối thủ trực tiếp của Mazda 3, TOYOTA ALTIS, Honda Civic, Hyundai Elantra…và trong phân khúc này hiện Cerato đang dẫn đầu về doanh số.
All New Kia Cerato 2020-2021 hiện tại được ra mắt tại Việt Nam từ tháng 12-2018. Có 4 phiên bản tại Việt nam là: Kia Cerato 1.6MT, Cerato 1.6AT, Cerato 1.6AT Deluxe, Cerato 2.0AT Premium. Phiên bản Cerato 1.6MT Base đời trước với giá rất rẻ, phục vụ khách hàng chạy kinh doanh vận tải, grab… giờ đã không còn nữa.

Ngoại thất xe Kia Cerato 2021
Hình ảnh All New Kia Cerato màu trắng 2020-2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam tháng 12-2018. Ở một số thị trường thì mẫu xe này có tên khác nhau như Kia K3 hay Kia Forte. Trên thế hệ mới, Kia đã thiết kế lại Cerato với cảm hứng trực tiếp từ mẫu sedan thể thao Stinger. So với bản Kia Cerato cũ, đèn pha, đèn hậu, cản trước, la-zăng, lưới tản nhiệt trên All New Kia Cerato mang thiết kế mới
Thể hiện khá rõ ở lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của Kia đã được nới rộng cùng cản trước và các hốc hút gió hai bên đặt dọc. Cụm đèn pha trước của xe có chóa với bóng dạng thấu kính projector và đặt trong khung hình chữ X khá độc đáo.
Thiết kế thân xe Kia Cerato (K3, Forte) thế hệ mới. Phong cách thiết kế fastback đuôi xe được vuốt từ nóc xuống cốp sau. Phần capo được thiết kế dài hơn cùng các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo nên một tổng thể cân đối và hài hòa.
Kia Cerato mới có kích thước tổng thể lần lượt là 4.640mm, 1.440mm và 1.798mm, tức là dài hơn tới 81mm, rộng hơn 19mm và cao hơn 12,7mm so với thế hệ hiện tại. Kích thước lớn hơn đem đến khoảng đầu cho các hành khách ngồi trong cabin, cũng như thể tích khoang hành lý của xe cũng đã gia tăng so với thế hệ cũ.
Còn đây là chi tiết đuôi xe Kia Cerato. Phần đuôi xe đã được thu ngắn lại trong khi vòm mui trải thuôn dài hơn về phía sau, đem tới cho Cerato 2021 kiểu dáng như chiếc coupe 4 cửa. Badosoc sau có các nẹp nhựa ở hai bên mô phỏng lại những hốc gió của cản trước, phía trên là cặp đèn hậu LED hiện đại như trên Kia Sportage.
Bộ đèn sau của Cerato mới có tạo hình hơi khác so với Cerato đời cũ. Khi bật sáng vào ban đêm, đèn hậu LED của Cerato luôn nổi bật và thu hút mọi ánh nhìn.

Nội thất xe Kia Cerato 2021
Là một chiếc sedan mang ADN Hàn Quốc, Kia Cerato có cho mình một khoang nội thất vô cùng hiện đại và tiện nghi
Nội thất khoang lái Kia Cerato thế hệ 3 với ghế da Nappta tông màu be sáng trên các phiên bản 1.6. Với bản Cerato 2.0AT Premium thì màu ghế da là đỏ đen khá thể thao và cá tín
Tiện nghi Cerato 2021 vẫn khiến khách hàng hài lòng. Đề nổ thông minh start-stop; điều hòa tự động 2 vùng độc lập; hệ thống âm thanh 6 loa; màn hình giải trí LCD; ghế lái chỉnh điện có nhớ vị trí; cửa sổ trời (trên Cerato Luxury và Premium)…
Vô lăng 3 chấu thiết kế rất đẹp mắt. Phong cách thể thao tích hợp nhiều nút chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay và các tính năng vận hành tiên tiến. Các phím bấm có độ nhạy rất cao khiến ai cũng phải vừa lòng
Toàn cảnh khu vực điều khiển trung tâm với màn hình LCD 12.3 inch đặt nổi khá hiện đại. Cách bố trí và gia cố màn hình chắc chắn (không lung lay tẹo nào) cũng cho thấy sự tinh tế của nhà sản xuất trong thiết kế nội thất của xe.

Cửa gió điều hòa dành cho hành khách ngồi hàng ghế phía sau có thể tự thao tác. Trên phiên bản cao nhất 2.0AT Premium thì còn có thêm hệ thống lọc không khí bằng ion+ giúp hành khách vô cùng thoải mái.
Khoang hành khách phía sau của phiên bản Cerato 2.0AT Premium với ghế da màu đỏ-đen cầu kì. Không gian dành cho hàng ghế sau tuy chưa rộng rãi thoải mái bằng Toyota Altis nhưng so với Mazda 3 thì Cerato thoải mái hơn hẳn.
Động cơ, vận hành xe Kia Cerato 2021
Động cơ Kia Cerato (Forte, K3) 2021 không có gì thay đổi so với phiên bản hiện tại, bao gồm 2 phiên bản động cơ. Bản động cơ Gamma 1.6L phun xăng đa điểm (128 mã lực/157 Nm) đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Cao cấp hơn là phiên bản sử dụng động cơ 2.0L Nu phun xăng đa điểm (159 mã lực/194 Nm) đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Ngoài ra, KIA còn trang bị cho mẫu xe hạng C này chế độ lái Drive Mode Select (DMS) với ba lựa chọn: Comfort/Eco/Sport nhằm cung cấp cho người lái những trải nghiệm khác nhau.
Về độ cách âm, Cerato 2020-2021 có sự vượt trội so với thế hệ cũ. Ngoài ra, hệ thống treo cũng được cải thiện với thanh giảm chấn tốt hơn. Không ai còn chê K3 hay Cerato là “lọc sọc” nữa.

An toàn Kia Cerato 2021
Về an toàn, Kia Cerato 1.6AT 2021 vẫn giữ nguyên những trang bị như: phanh ABS+EBD, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước sau, hệ thống chống trộm, ga tự động Cruise Control; 2 túi khí (riêng bản cao cấp Premium có 6 túi khí). Tuy vậy bản 1.6AT Deluxe vẫn chưa có hệ thống VSM ổn định thân xe, hệ thống ESP cân bằng điện tử; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC vốn chỉ có trên phiên bản Cerato 2.0AT và Cerato 1.6AT Luxury. All New Cerato được tăng cường độ cứng thân xe với 54% tỷ lệ thép cường lực.
Đánh giá sơ bộ, có nên mua Kia Cerato hay không
Đánh giá xe Kia Cerato về ngoại thất (4.5/5): Thiết kế ngoại thất thực sự làm chúng tôi hài lòng với phong cách trẻ trung và đẹp đẽ. Sự đầu tư của Kia cho Cerato rất nghiêm túc từ cách tạo hình bộ đèn trước/sau cũng như mâm xe đầy kiểu cách. Trong phân khúc C thì có lẽ Cerato có ngoại thất đẹp nhất
Đánh giá xe Kia Cerato về nội thất (4.0/5): Bên trong khoang cabin, sự cầu kỳ cũng mang đến sự mới lạ cho chúng tôi. Thiết kế vô lăng đẹp mắt, bảng taplo gọn gàng, cụm đồng hồ kỹ thuật số hấp dẫn. Tuy vậy nhiều người cho rằng bộ màn hình taplo hơi vô duyên (như bàn thờ) dù đó là nỗ lực theo đuổi xu hướng thiết kế hiện đại của các mẫu xe sang. Camera sau mờ cần cải thiện. Không gian rộng rãi ở khoang sau là điểm cộng.
Đánh giá xe Kia Cerato về vận hành (3.5/5): Thật khó để có một chiếc xe bốc và êm ái trong tầm tiền dưới 700 triệu đồng. Kia Cerato cũng không là ngoại lệ. Có điểm khen ngợi ở khả năng cách âm và hệ thống treo tốt hơn thế hệ cũ.
Đánh giá tổng quan Kia Cerato (4.0/5): cho 4.0/5 điểm tối đa. Mức giá rẻ và kiểu dáng ngoại thất đẹp chính là ưu thế lớn nhất của chiếc sedan này. Ngoài ra, trong khi các đối thủ loại bỏ bản số sàn thì Cerato vẫn giữ cho mình phiên bản này cũng dễ tiếp cận các khách hàng đặc biệt.