Kia
Kia Sorento 2021
Xuất Bản
vào
Đăng bởi
admin
Đánh giá xe Kia Sorento 2021
Có mặt tại Việt Nam, đang là thế thứ 4, Sorento mới có kiểu dáng nam tính, đa dạng hơn về công nghệ và tùy chọng cho khách hàng. Nhưng do chưa đúng sở thích về thiết kế của khách hàng nên Sorento có doanh số khá đuối trong phân khúc SUV trên 1 tỷ đồng.
Ra mắt thế hệ hoàn toàn mới, Kia Sorento là SUV 7 chỗ có đa dạng phiên bản bậc nhất phân khúc tại Việt Nam, hai tùy chọn động cơ xăng và diesel. Tại Việt Nam, Kia Sorento 2021 được phân phối chính hãng 7 phiên bản khác nhau. Mức giá từng phiên bản có thể tham khảo ở bảng dưới đây.
Thông số kỹ thuật xe Kia Sorento 2021
Tên xe | Kia Sorento 2021 |
Số chỗ ngồi | 07 hoặc 06 |
Phân khúc | SUV |
Kích thước DxRxC | 4810 x 1900 x 1700 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2815 mm |
Động cơ | Smartstream 4 xy-lanh 2.2L, tăng áp 4 xy-lanh 1.6L kết hợp động cơ điện và T-GDi 2.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng, Diesel |
Công suất tối đa | 198-227 mã lực |
Mô-men xoắn tối đa | 350-440 Nm |
Hộp số | Tự động 8 cấp ly hợp kép |
Cỡ mâm | 20 inch |
Bảng giá lăn bánh xe Kia Sorento 2021
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Deluxe (máy dầu)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO DELUXE DIESEL MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.079.000.000 | 1.079.000.000 | 1.079.000.000 |
Phí trước bạ | 129.480.000 | 107.900.000 | 107.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.185.000 | 16.185.000 | 16.185.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.247.045.700 | 1.225.465.700 | 1.206.465.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Luxury (máy dầu)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO LUXURY DIESEL MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.179.000.000 | 1.179.000.000 | 1.179.000.000 |
Phí trước bạ | 141.480.000 | 117.900.000 | 117.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.685.000 | 17.685.000 | 17.685.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.360.545.700 | 1.336.965.700 | 1.317.965.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Premium (Máy dầu – AWD)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO PREMIUM AWD DIESEL MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.279.000.000 | 1.279.000.000 | 1.279.000.000 |
Phí trước bạ | 153.480.000 | 127.900.000 | 127.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 19.185.000 | 19.185.000 | 19.185.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.474.045.700 | 1.448.465.700 | 1.429.465.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Signature (Máy dầu – AWD – 6 ghế)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO SIGNATURE AWD DIESEL (6 GHẾ) MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.349.000.000 | 1.349.000.000 | 1.349.000.000 |
Phí trước bạ | 161.880.000 | 134.900.000 | 134.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 20.235.000 | 20.235.000 | 20.235.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.553.495.700 | 1.526.515.700 | 1.507.515.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Signature (Máy dầu – AWD – 7 ghế)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO SIGNATURE AWD DIESEL (7 GHẾ) MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.349.000.000 | 1.349.000.000 | 1.349.000.000 |
Phí trước bạ | 161.880.000 | 134.900.000 | 134.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 20.235.000 | 20.235.000 | 20.235.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.553.495.700 | 1.526.515.700 | 1.507.515.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Luxury (Máy xăng)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO LUXURY XĂNG MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.099.000.000 | 1.099.000.000 | 1.099.000.000 |
Phí trước bạ | 131.880.000 | 109.900.000 | 109.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.485.000 | 16.485.000 | 16.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.269.745.700 | 1.247.765.700 | 1.228.765.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Premium (Máy xăng – AWD)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO PREMIUM AWD XĂNG MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.179.000.000 | 1.179.000.000 | 1.179.000.000 |
Phí trước bạ | 141.480.000 | 117.900.000 | 117.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.685.000 | 17.685.000 | 17.685.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.360.545.700 | 1.336.965.700 | 1.317.965.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento bản Signature (Máy xăng – AWD – 6 ghế)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO SIGNATURE AWD XĂNG (6 GHẾ) MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 |
Phí trước bạ | 155.880.000 | 129.900.000 | 129.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 19.485.000 | 19.485.000 | 19.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.496.745.700 | 1.470.765.700 | 1.451.765.700 |
Giá lăn bánh Kia Sorento Signature (Máy xăng – AWD – 7 ghế)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SORENTO SIGNATURE AWD XĂNG (7 GHẾ) MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.279.000.000 | 1.279.000.000 | 1.279.000.000 |
Phí trước bạ | 153.480.000 | 127.900.000 | 127.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 19.185.000 | 19.185.000 | 19.185.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.474.045.700 | 1.448.465.700 | 1.429.465.700 |
Động cơ diesel là loại Smartstream D 2.2 cho công suất 198 mã lực và mô-men xoắn 440 Nm. Hộp số ly hợp kép 8 cấp loại ướt. Đại diện hãng cho biết, thân động cơ này nhẹ hơn 19,5 kg so với thế hệ trước, áp suất kim phun cũng tăng thêm 10%. Mức tiêu hao nhiên liệu hãng công bố 6,1 lít/ 100km.
Động cơ xăng là loại Smartstream 2.5 phun đa điểm MPI, công suất 177 mã lực và mô-men xoắn 232 Nm. Các phiên bản Sorento thế hệ mới sử dụng động cơ xăng có hộp số tự động 6 cấp. Toàn bộ các phiên bản đều có bốn chế độ lái tùy chọn: Comfort, Eco, Sport và Smart.
Phiên bản Signature cho khách thích trải nghiệm công nghệ cao cấp
Signature là phiên bản cao cấp của Sorento thế hệ mới, gồm tùy chọn động cơ máy xăng và diesel, hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD). Đây là phiên bản duy nhất có tùy chọn cấu hình 6 hoặc 7 ghế ngồi.
Phiên bản này mang nhiều nhất những giá trị của Sorento thế hệ mới khi được trang bị các tính năng cao cấp. Ngoại thất có đèn chiếu sáng tự động LED Projector. Đèn định vị, sương mù và cụm đèn hậu LED. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, cốp sau mở điện, gạt mưa tự động, vành 19 inch và kích thước lốp 235/55… là những trang bị sẵn có ở phiên bản Sorento Signature.
Nội thất xe bọc da. Ghế lái và ghế phụ chỉnh điện đa hướng, tích hợp chức năng sưởi ấm và làm mát. Hàng ghế hai gập một chạm. Hàng ghế ba có khả năng gập 50:50. Ghế lái trang bị thêm chức năng nhớ vị trí và mở rộng đệm. Điều hòa tự động 2 vùng, kính chống kẹt toàn bộ. Cần số kiểu nút xoay độc đáo, trang bị lẫy chuyển số sau vô-lăng là trang bị riêng cho phiên bản Signature động cơ diesel.
Màn hình đa thông tin kích thước 12,3 inch lớn bậc nhất phân khúc. Hệ thống giải trí với màn hình trung tâm 10,25 inch. Hệ thống 12 loa Bose cao cấp. Hệ thống an toàn trên phiên bản Signature gồm những chức năng cơ bản như: ABS, EBD, ESC, BA, HAC, cảm biến trước sau, camera lùi và 6 túi khí. Ngoài ra phiên bản này được bổ sung thêm phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động, cảnh báo lệch và giữ làn đường, cảnh báo va chạm phía trước…
Kia Sorento Signature máy xăng 7 chỗ có giá 1,279 tỷ đồng, bản 6 chỗ giá 1,299 tỷ đồng. Phiên bản máy diesel 6 và 7 chỗ có chung giá bán 1,349 tỷ đồng.
Phiên bản Premium chú trọng khả năng vận hành
Tương tự Sorento Signature, phiên bản Premium cũng được Kia giới thiệu với hai tùy chọn động cơ xăng và diesel. Khác với phiên bản cao cấp nhất, phiên bản này có tùy chọn dẫn động một cầu cho động cơ xăng.
Ngoại thất xe sở hữu trang bị tương tự bản Signature. Điểm khác biệt nằm ở trang bị tính năng trong nội thất. Để giảm giá bán, xe sẽ không có các tính năng như sưởi, làm mát ở hàng ghế đầu, ghế lái không có nhớ vị trí. Tuy nhiên phiên bản này vẫn có màn hình đa thông tin và giải trí kích thước lớn, dàn âm thanh 12 loa Bose cao cấp.
Phiên bản Premium máy dầu có cần số dạng nút xoay và tùy chọn chế độ lái địa hình Terrain ba chế độ: Snow, Sand và Mud. Trang bị này không có ở bản Premium máy xăng.
Phiên bản Luxury nội thất cao cấp
Cả hai phiên bản Sorento Luxury đều là loại dẫn động cầu trước, tùy chọn máy diesel hoặc máy xăng. Ngoại thất xe tương tự hai phiên bản cao cấp hơn, đều sử dụng đèn chiếu sáng tự động LED Projector. Đèn định vị, đèn sương mù và cụm đèn hậu LED.
Nội thất xe bọc da, ghế lái chỉnh điện. Hàng ghế hai gập một chạm và hàng ghế ba gập linh hoạt 50:50. Xe có điều hòa hai vùng tự động, cửa kính chống kẹt, sạc không dây, rèm che nắng cửa sổ, khởi động nút bấm và lẫy chuyển số sau vô-lăng.
Chức năng an toàn trên phiên bản này gồm ABS, EBD, ESC, BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến trước sau, camera lùi, cruise control và 6 túi khí. Xe có tùy chọn 4 chế độ lái Comfort, Eco, Smart và Sport.
Phiên bản Deluxe cho khách chú trọng giá trị sử dụng thực tế
Đại diện hãng cho biết, Deluxe là phiên bản khởi đầu của Sorento thế hệ mới hướng tới nhóm khách chú trọng giá trị sử dụng thực tế nhưng vẫn có những trang bị đặc trưng của mẫu xe. Phiên bản này có duy nhất trang bị động cơ diesel mà không có tùy chọn máy xăng.
Kia Sorento Deluxe là phiên bản tiêu chuẩn. Ưu điểm lớn nhất của bản này là động cơ diesel Smartstream D 2.2 và hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép, giống phiên bản cao cấp nhất Signature. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
Ngoại thất trang bị đèn chiếu sáng tự động, đèn định vị ban ngày và đèn sương mù LED. Đèn hậu loại halogen. Mâm xe 18 inch. Nội thất bọc da. Màn hình giải trí trung tâm cảm ứng 10,25 inch, hệ thống âm thanh 6 loa. Cụm đồng hồ tích hợp màn hình đa thông tin 4,2 inch ở chính giữa. Ga tự động Cruise Control. Xe vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ nhờ hệ thống đèn cao cấp, màn hình giải trí kích lớn bên trong, động cơ giống các phiên bản đắt tiền hơn.
Công nghệ an toàn có 6 túi khí, hỗ trợ phanh ABS, EBD, EBA, cân bằng điện tử, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, camera lùi. Xe có trang bị tùy chọn 4 chế độ lái gồm: Comfort, Eco, Sport và Smart như các phiên bản cao cấp hơn.
Có thể bạn cũng thích

Thông tin, Hình ảnh và bảng giá Kia Soluto 2021 mới nhất
Kia Soluto 2021 Được định vị nằm giữa phân khúc A và B, Soluto hướng vào nhóm khách hàng dịch vụ và các gia đình nhỏ, với trang bị vừa đủ.
Giới thiệu chung về Kia Soluto 2021
Kia Soluto vào top 5 sedan bán chạy nhất quý I/2021 nhờ giá bán tương đương xe hạng A trong khi sở hữu nhiều trang bị so với đối thủ.
Soluto là cái tên mới trong phân khúc vốn có sự cạnh tranh gay gắt tại Việt Nam. Trong gần hai năm làm quen với khách Việt, Soluto từng bước khẳng định được vị thế trong phân khúc vốn dành cho người mua xe lần đầu. Trong quý I/2021, mẫu sedan cỡ B của Kia bán 1.531 xe, nằm top 5 sedan bán chạy nhất toàn quốc.
Thông số kỹ thuật xe ô tô Kia Soluto 2021
Tên xe | Kia Soluto 2021 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4300 x 1710 x 1460 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2570 mm |
Không tải/toàn tải (kg) | 1036-1066/1460-1500 |
Động cơ | Xăng, Kappa, 1.4L |
Dung tích công tác | 1.368cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 43L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 94 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 132 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp, số tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh xoắn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 150 |
Cỡ lốp | 175/70R14 |
Đánh giá xe ô tô Kia Soluto 2021
Kia Soluto có thiết kế hoàn toàn mới, trang bị tiện nghi, ứng dụng các công nghệ hiện đại. Nguồn gốc lắp ráp trong nước cũng khiến nhà phân phối chủ động hơn về nguồn cung, doanh số trong các tháng đầu năm duy trì ổn định từ 400-600 xe mỗi tháng.
Mẫu sedan cỡ B có ngoại hình trẻ trung, điểm độc đáo của hãng xe Hàn. Phiên bản sedan là tác phẩm của nhà thiết kế nổi tiếng người Đức Peter Schreyer, Giám đốc Thiết kế của Kia. Xe có lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng, đường viền mạ crôm nối liền hai cụm đèn chiếu sáng. Đại diện hãng cho biết, Soluto kết hợp được sự thoải mái của kích thước tổng thể và rộng rãi của không gian nội thất. Khoang hành lý của mẫu xe này cũng nổi trội phân khúc với thể tích 475 lít, đi cùng cốp mở điện tiện lợi.
Nội thất xe có điểm nhấn là màn hình trung tâm Digital, cung cấp đa dạng thông tin cho người lái. Vô-lăng có nút bấm điều khiển. Hàng ghế đầu có trang bị tựa tay, gập kiểu thông minh, có khả năng chứa thêm đồ đạc khi cần thiết. Nút điều khiển cửa kính nằm ở trung tâm, thay vì đặt tại táp-pi cửa như thường thấy.
Khe gió điều hòa kiểu 360 độ, điều chỉnh hướng gió theo ý muốn, tối ưu luồng khí lạnh bên trong cabin. Đây cũng là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc trang bị màn hình giải trí 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Soluto là mẫu xe đầu tiên phân khúc B-Sedan được trang bị công nghệ kết nối thông minh Kia Link, gồm các chức năng như: theo dõi thông tin lái xe, đặt lịch hẹn dịch vụ, chẩn đoán, báo lỗi, hỗ trợ khẩn cấp, quản lý chi phí và thông báo hướng dẫn.
Xe sử dụng động cơ Kappa 1.4 MPI, được hãng áp dụng vật liệu mới nhằm giảm trọng lượng, ma sát, tăng độ cứng… hứa hẹn mang lại tính hiệu quả nhiên liệu, giảm phát thải, tiếng ồn, tăng tuổi thọ động cơ. Khung xe bằng thép cường lực AHSS. Các tính năng an toàn có phanh đĩa trước sau, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, tự động khóa cửa khi xe chạy, camera lùi, cảm biến lùi và hai túi khí.
Ngoại thất Kia Soluto 2021 được thiết kế cách tân, trẻ trung
Nhìn tổng thể, Xe Kia Soluto 2021 được tạo hình từ nhiều đường nét góc cạnh, mang phong cách trẻ trung, năng động. Đây cũng là xu hướng thiết kế chung ở những mẫu xe đời mới của Kia.
Soluto 2021 sử dụng bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4300 x 1710 x 1460 mm. Chính vì vậy, thân hình của Soluto 2021 trông rất nhỏ gọn, tạo thuận lợi cho việc di chuyển trong đô thị đông đúc.
Đầu xe Soluto 2021
Lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của Kia là chi tiết hiển nhiên phải có ở phần đầu xe, Soluto 2021. Đi kèm là những đường viền crom chạy song song giống như các mẫu xe Kia mới được giới thiệu gần đây.
Nối liền là cụm đèn pha Halogen có thiết kế thanh mảnh tạo cái nhìn hài hoà, thanh thoát và ăn khớp với bộ lưới tản nhiệt. Tất cả phiên bản đều có hốc hút gió dạng mang cá màu đen sinh động. Riêng các bản Deluxe sẽ có thêm dải đèn định vị LED tạo nên vẻ ngoài hiện đại và hấp dẫn hơn.
Thân xe Soluto 2021
Nhìn từ phần hông, Soluto 2021 không quá nổi bật cũng như không có quá nhiều đường nét dập nổi tạo hiệu ứng nhấn mạnh vào sự năng động. Điểm nhấn duy nhất là đường nhấn nhá được đẩy lên gần với khu vực cửa sổ tương tự đàn anh Cerato giúp phần thân xe trông đầy đặn và cao hơn.
Nâng đỡ cho bộ khung gầm là bộ vành 8 chấu kép có kích thước 14 inch. Kích thước la zăng này vẫn còn khá nhỏ bởi đa số các đối thủ trong phân khúc đều được trang bị mâm 15 inch tiêu chuẩn.
Đuôi xe Soluto 2021
Thiết kế đuôi xe Soluto 2021 dễ khiến khách hàng nhờ đến hình ảnh của người anh em Kia Rio. Thay đổi khác biệt nhất là cụm đèn hậu nhỏ nhắn hình đa giác ôm lấy một góc nhỏ nắp cốp và đèn hậu
Một điểm nhấn nữa ở đuôi xe là cánh gió đuôi ốp liền mạch với phần nắp cốp sau toát lên vẻ năng động và một chút phong cách thể thao. Dải đèn phản quang được đặt lên khá cao giống với đàn anh Kia Optima giúp các phương tiện phía sau dễ dàng quan sát.
Nội thất Soluto 2021 được thiết kế rộng rãi, thoáng đãng
Với tầm giá dưới 400 triệu đồng, bạn sẽ được trải nghiệm không gian nội thất rộng rãi của phân khúc xe hạng B. Cụ thể Soluto 2021 có trục cơ sở dài 2570 mm, “nhỉnh” hơn cả Vios với con số 2550 mm. Nghe đến đây, có lẽ bạn đã phần nào hình dung được độ rộng rãi ấn tượng mà Soluto 2021 đang có.
Khoang lái Soluto 2021
Kia đã rất cố gắng trong việc thiết kế khoang lái để người dùng không có cảm giác đang ngồi trên một mẫu xe giá rẻ. Thay vì bố trí các nút bấm theo cách truyền thống, Kia đã dời chúng xuống các núm xoay điều hoà, tạo sự gọn gàng, dễ nhìn.
Dù vậy, chất liệu nhựa cứng vẫn còn rất phổ biến và khó có thể thay thế với mức giá thành rẻ như hiện tại. Phải thừa nhận rằng vô lăng 3 chấu bọc da của Soluto 2021 quá đẹp, đây cũng là điểm mạnh chung của các mẫu xe Kia giúp kích thích người dùng cầm lái hơn.
Khoang hành khách Soluto 2021
Khoảng cách giữa hàng ghế trước và sau là 730 mm. Với không gian để chân rộng lớn, ngay cả những hành khách cao 1m8 cũng sẽ cảm thấy dễ chịu, không bị tình trạng bó gối.
Soluto có 2 tuỳ chọn bọc ghế ngồi gồm da hoặc Simili. Dĩ nhiên với ghế da, bạn sẽ có những trải nghiệm êm ái, thú vị hơn khi ngồi.
Khoang hành lý xe Soluto 2021
Khá đáng tiếc khi Soluto 2021 mắc một nhược điểm khá lớn là khoang hành lý nhỏ chỉ đạt dung tích 475 lít. Do đó việc di chuyển xe vài ngày với nhiều đồ dùng sẽ hơi bất tiện. Trong khi đó, “mẫu xe quốc dân” Vios có dung tích lên đến 506 lít.
Tiện nghi hiện đại, thông minh trên Soluto 2021
Là mẫu xe giá rẻ do đó Kia Soluto 2021 sẽ chỉ có duy nhất hệ thống điều hoà chỉnh tay. Đồng thời cửa gió điều hoà cho hàng ghế sẽ cũng sẽ không được trang bị. Đây sẽ bất lợi cho Soluto bởi đối thủ “đồng hương” Hyundai Accent có cửa gió phía sau giúp làm mát tối ưu hơn.
Bù lại, Soluto 2021 sở hữu thông tin giải trí hiện đại đến mức khó tin trên một mẫu xe giá rẻ. Đáng chú ý nhất là hệ thống Kia Link (mẫu xe đầu tiên của Kia được trang bị) gồm 6 tính năng mới mẻ và hữu ích như:
- Hỗ trợ khẩn cấp tự động
- Chẩn đoán và phát hiện lỗi
- Đặt lịch hẹn dịch vụ
- Hỗ trợ xe trên đường
- Lịch sử vận hành
- Quản lý chi phí
Những tính năng này sẽ được hiển thị qua màn hình cảm ứng 7 inch (dành cho bản Deluxe)- một trang bị được rất nhiều gia đình ưa thích. Không những vậy, Soluto 2021 còn có khả năng kết nối Android Auto và Apple CarPlay độc nhất phân khúc.
Bên cạnh đó, Soluto còn có những tính năng khác như:
- Đầu CD
- Định vị dẫn đường AVN
- Đàm thoại rảnh tay
- Dàn âm thanh 4-6 loa
Động cơ xe Soluto 2021
Tất cả phiên bản của Kia Soluto 2021 đều được trang bị khối động cơ Xăng, Kappa, 1.4L sản sinh công công suất tối đa 94 mã lực, mô men xoắn cực đại 132 Nm. Đi kèm là 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp và tự động động 4 cấp, kết hợp cùng là hệ dẫn động cầu trước.
Vận hành xe Soluto 2021
Hệ thống giảm xóc của mẫu xe 5 chỗ Kia Soluto hoạt động không quá tốt như các đối thủ trong phân khúc. Nhiều khách hàng đánh giá Soluot vẫn còn khá chòng chành và rung lắc khi vượt các ổ gà, chướng ngại vật với treo trước/sau MacPherson/thanh xoắn.
Đi kèm là bộ lốp dày 175/70R14 giúp giảm bớt phần nào độ rung lắc. Với khoảng gầm cao 150 mm, bạn có thể yên tâm thực hiện những pha “leo lề” với Kia Soluto 2021.
An toàn hữu ích, đầy đủ
Tuy không có nhiều tính năng an toàn nổi trội nhưng Kia Soluto được trang bị hầu hết các trang bị cần thiết nhất như:
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Camera lùi
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Dây đai an toàn các hàng ghế
- 2 túi khí
- Tự động khoá cửa khi vận hành
- Khoá cửa điều khiển từ xa
Bảng giá xe ô tô Kia Soluto 2021
BẢNG GIÁ XE KIA SOLUTO THÁNG 10 NĂM 2021 | |
Phiên bản | Giá xe (Triệu đồng) |
KIA Soluto MT | 369 |
KIA Soluto MT Deluxe | 404 |
KIA Soluto AT Deluxe | 429 |
KIA Soluto AT Luxury | 469 |
Cập nhật giá lăn bánh KIA Soluto MT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.535.000 | 5.535.000 | 5.535.000 | 5.535.000 | 5.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Cập nhật giá lăn bánh KIA Soluto MT Deluxe tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.060.000 | 6.060.000 | 6.060.000 | 6.060.000 | 6.060.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Cập nhật giá lăn bánh KIA Soluto AT Deluxe tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.435.000 | 6.435.000 | 6.435.000 | 6.435.000 | 6.435.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh KIA Soluto AT Luxury tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.035.000 | 7.035.000 | 7.035.000 | 7.035.000 | 7.035.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Kết luận có nên mua xe Kia Soluto 2021
Dù có mức giá bán rẻ nhưng có thể thấy Soluto 2021 không mang đến cho khách hàng cảm giác đang ngồi trên một mẫu xe rẻ tiền. Thậm chí Soluto 2021 còn có những tính năng giải trí hiện đại, đắt giá trong phân khúc.
Kia Việt Nam cũng rất khôn khéo khi cung cấp 3 phiên bản ứng với 3 tập khách hàng phù hợp giúp Soluto có thể tiếp cận nhiều người dùng hơn. Do đó, không chỉ làm các đối thủ hạng B cảm thấy ngán ngẩm, Soluto còn đang đe dọa cả những mẫu xe hạng A.

Thông tin, hình ảnh, bảng giá xe Kia Cerato 2021
Xe Kia Cerato 2021 là một trong những mẫu sedan cỡ C của Kia được bán từ năm 2009 và lắp ráp từ năm 2010, mẫu xe tạo ra được nhiều tiếng vang cho Kia trên thị trường thế giới. Tại Việt Nam, Cerato đã có vị trí vững chắc trong phân khúc sedan cỡ C đang dần thoái trào trên thị trường.
Thông tin tổng quan xe Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 hiện được phân phối với 4 phiên bản: 1.6 MT, 1.6 AT Deluxe, 1.6 AT Luxury và 2.0 AT Premium. Các trang bị cơ bản trên bản thấp nhất bao gồm:
- Động cơ xăng Gamma 1.6l
- Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 128 /630
- Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 157/4850
- Hộp số sàn 6 cấp, dẫn động cầu trước
- Lốp, la-zăng: 225/4SR17
- Treo trước kiểu Mac Pherson, treo sau thanh xoắn
- Vô-lăng trợ lực điện, bọc da
- Đèn ban ngày dạng LED
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ
- Ghế lái chỉnh cơ, màn hình trung tâm dạng CD
- Điều hoà cơ, cửa kính một chạm chi có ở ghế lái
- Chống bó cứng phanh (ABS)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
- Tự động khoá cửa khi vận hành
- 2 túi khí
Phiên bản 1.6 AT Luxury có thêm:
- La-zang mâm đúc hợp kim nhôm
- Nhiều chế độ lái
- Ghế lái chỉnh điện 10 hướng
- Cửa sổ trời, điều hoà tự động
- Màn hình trung tâm: AVN, bản đồ dẫn đường
- Cảm biến lùi, camera lùi
Phiên bản 2.0 AT Premium có thêm:
- Kiểu động cơ Nu 2.0L
- Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 159 /650
- Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 194/4800
- 6 túi khí.
Giá bán niêm yết của Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 không chỉ sở hữu phong cách thiết kế ngoại thất, nội thất đẹp; mẫu xe còn được hãng đưa ra mức giá bán khá hợp lý để người tiêu dùng tại Việt Nam có thể lựa chọn. Hiện tại, với 4 phiên bản được phân phối, giá niêm yết của mẫu xe cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ KIA MỚI NHẤT 2021 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Cerato MT | 544.000.000 | 622.795.700 | 612.215.700 | 593.215.700 |
Kia Cerato AT Deluxe | 584.000.000 | 668.195.700 | 656.815.700 | 637.815.700 |
Kia Cerato AT Luxury | 639.000.000 | 724.945.700 | 712.565.700 | 693.565.700 |
Kia Cerato Premium | 685.000.000 | 777.155.700 | 763.855.700 | 744.855.700 |
Màu xe: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Với mức giá xe Kia Cerato 2021 được niêm yết ở mức hấp dẫn. Nó có thể phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình Việt mà không phải chịu gánh nặng kinh tế quá lớn khi mua. Cerato 2021 thích hợp với các gia đình trẻ, đặc biệt là những gia đình có con nhỏ với tối đa 4 thành viên.
So sánh giá xe Kia Cerato và các đối thủ trong phân khúc
So giá xe với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc với mình, Kia Cerato sở hữu mức giá rẻ nhất với 544 triệu đồng, thứ tự lần lượt như sau:
Tên xe | Giá niêm yết (vnd) |
Kia Cerato | 544.000.000 |
Ford Focus | 626.000.000 |
Mazda 3 | 669.000.000 |
Honda Civic | 729.000.000 |
Toyota Altis | 733.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
Kia Cerato có khuyến mãi gì trong tháng 09/2021 không?
Hiện tại, Kia Cerato đang có chương trình KM và ưu đãi giá xe lên đến 35 triệu đồng, cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá xe mới từ 01/2021 (triệu đồng) | Ưu đãi (triệu đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT | 544 |
Ưu đãi giá lên đến 35 triệu đồng |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe | 584 | |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury | 639 | |
Kia Cerato 2.0 Premium | 685 |
Khách hàng có nhu cầu mua xe Kia Cerato có thể liên hệ đến hãng xe để có thể nhận được mức giá ưu đãi.
Giá lăn bánh Kia Cerato mới nhất tháng 09/2021
Để Kia Cerato lăn bánh, quý khách hàng cần thanh toán thêm các khoản chi phí bắt buộc khác như:
- Phí trước bạ
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng
- Phí biển số
- Phí đăng kiểm
Cụ thể, giá lăn bánh Kia Cerato như sau:
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT
Kia Cerato 1.6MT là phiên bản thấp nhất và có mức giá dễ chịu nhất, phiên bản này sử dụng động cơ 1.6L và đi kèm là hộp số sàn 6 cấp. Mời bạn tham khảo qua giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6MT MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 |
Phí trước bạ | 65.280.000 | 54.400.000 | 54.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.160.000 | 8.160.000 | 8.160.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 639.820.700 | 628.940.700 | 609.940.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Deluxe
Kia Cerato 1.6AT có giá lăn bánh vào khoảng 654 – 685 triệu đồng. Phiên bản này sử dụng cùng động cơ với bản 1.6MT nhưng đi kèm với hộp số tự động cao cấp hơn, giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Deluxe) cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT DELUXE MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 |
Phí trước bạ | 70.080.000 | 58.400.000 | 58.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.760.000 | 8.760.000 | 8.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 685.220.700 | 673.540.700 | 654.540.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Luxury
Kia Cerato 1.6AT (Luxury) có giá bán cao thứ 2 trong tất cả các phiên bản của Kia Cerato với 639 triệu đồng, phiên bản này được bổ sung thêm các trang bị nội thất hiện đại hơn giúp trải nghiệm của người dùng được tốt hơn. Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Luxury) như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT LUXURY MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Phí trước bạ | 76.680.000 | 63.900.000 | 63.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.585.000 | 9.585.000 | 9.585.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 747.645.700 | 734.865.700 | 715.865.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 2.0AT Premium
Kia Cerato 2.0AT (Premium) là phiên bản cao cấp nhất của Cerato, phiên bản này sử dụng cho mình động cơ 2.0L cho tốc độ vận hành được mạnh mẽ hơn và trang bị nội thất được tích hợp nhiều hơn, một chút nữa chúng ta sẽ tìm hiểu sau. Mời bạn tham khảo qua bảng giá lăn bánh xe Kia Cerato 2.0AT (Premium):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 2.0AT PREMIUM MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 |
Phí trước bạ | 82.200.000 | 68.500.000 | 68.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.275.000 | 10.275.000 | 10.275.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 799.855.700 | 786.155.700 | 767.155.700 |
Bảng thông số kỹ thuật xe Kia Cerato 2021
Thông số | Kia Cerato 1.6MT | Kia Cerato 1.6AT | Kia Cerato 1.6AT Luxury | Kia Cerato 2.0AT Premium |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |||
Không tải/toàn tải (kg) | 1320/1720 | |||
Kiểu động cơ | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Nu 2.0L | ||
Công suất cực đại (mã lực / vòng/phút) | 128 / 6.300 | 159 / 6.500 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm / vòng/phút) | 157 / 4.850 | 194 / 4.800 | ||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 50L | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Hệ dẫn động | Cầu trước | |||
Tay lái trợ lực | Điện | |||
Hệ thống treo Trước – Sau | Kiểu Macpherson – Thanh xoắn | |||
Phanh Trước – Sau | Đĩa – Đĩa | |||
Cỡ lốp | 225/45R17 | |||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính | Có | LED | ||
Đèn LED ban ngày | • | |||
Đèn sương mù phía trước | Có | |||
Sưởi kính lái tự động | Có | |||
Vô-lăng 3 chấu | Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng | |||
Hệ thống giải trí | CD | CD | AVN, Map | AVN, Map |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | • | |||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | • | • |
Áo ghế da | Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | • | |
Tính Năng An Toàn | ||||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | • | |||
Hệ thống chống trộm | • | |||
Khóa cửa từ xa | • | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | |||
Khóa cửa trung tâm | • | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | • | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | |||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | • | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | – | – | • | • |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | – | – | • | • |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | – | – | • | • |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | – | – | • | • |
Túi khí | 2 | 6 | ||
Camera lùi | – | – | • | • |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | – | – | • |
Đánh giá chi tiết xe Kia Cerato 2021 tại Việt Nam
Kia Cerato là mẫu xe hạng nhỏ cao (compact car) của nhà sản xuất ô tô Kia Motors, Hàn Quốc. Cerato kế thừa Kia K3 (hay Kia Forte), xe hạng C từng khá nổi tiếng tại Việt nam. Kia Cerato hay K3 là đối thủ trực tiếp của Mazda 3, TOYOTA ALTIS, Honda Civic, Hyundai Elantra…và trong phân khúc này hiện Cerato đang dẫn đầu về doanh số.
All New Kia Cerato 2020-2021 hiện tại được ra mắt tại Việt Nam từ tháng 12-2018. Có 4 phiên bản tại Việt nam là: Kia Cerato 1.6MT, Cerato 1.6AT, Cerato 1.6AT Deluxe, Cerato 2.0AT Premium. Phiên bản Cerato 1.6MT Base đời trước với giá rất rẻ, phục vụ khách hàng chạy kinh doanh vận tải, grab… giờ đã không còn nữa.
Ngoại thất xe Kia Cerato 2021
Hình ảnh All New Kia Cerato màu trắng 2020-2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam tháng 12-2018. Ở một số thị trường thì mẫu xe này có tên khác nhau như Kia K3 hay Kia Forte. Trên thế hệ mới, Kia đã thiết kế lại Cerato với cảm hứng trực tiếp từ mẫu sedan thể thao Stinger. So với bản Kia Cerato cũ, đèn pha, đèn hậu, cản trước, la-zăng, lưới tản nhiệt trên All New Kia Cerato mang thiết kế mới
Thể hiện khá rõ ở lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của Kia đã được nới rộng cùng cản trước và các hốc hút gió hai bên đặt dọc. Cụm đèn pha trước của xe có chóa với bóng dạng thấu kính projector và đặt trong khung hình chữ X khá độc đáo.
Thiết kế thân xe Kia Cerato (K3, Forte) thế hệ mới. Phong cách thiết kế fastback đuôi xe được vuốt từ nóc xuống cốp sau. Phần capo được thiết kế dài hơn cùng các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo nên một tổng thể cân đối và hài hòa.
Kia Cerato mới có kích thước tổng thể lần lượt là 4.640mm, 1.440mm và 1.798mm, tức là dài hơn tới 81mm, rộng hơn 19mm và cao hơn 12,7mm so với thế hệ hiện tại. Kích thước lớn hơn đem đến khoảng đầu cho các hành khách ngồi trong cabin, cũng như thể tích khoang hành lý của xe cũng đã gia tăng so với thế hệ cũ.
Còn đây là chi tiết đuôi xe Kia Cerato. Phần đuôi xe đã được thu ngắn lại trong khi vòm mui trải thuôn dài hơn về phía sau, đem tới cho Cerato 2021 kiểu dáng như chiếc coupe 4 cửa. Badosoc sau có các nẹp nhựa ở hai bên mô phỏng lại những hốc gió của cản trước, phía trên là cặp đèn hậu LED hiện đại như trên Kia Sportage.
Bộ đèn sau của Cerato mới có tạo hình hơi khác so với Cerato đời cũ. Khi bật sáng vào ban đêm, đèn hậu LED của Cerato luôn nổi bật và thu hút mọi ánh nhìn.
Nội thất xe Kia Cerato 2021
Là một chiếc sedan mang ADN Hàn Quốc, Kia Cerato có cho mình một khoang nội thất vô cùng hiện đại và tiện nghi
Nội thất khoang lái Kia Cerato thế hệ 3 với ghế da Nappta tông màu be sáng trên các phiên bản 1.6. Với bản Cerato 2.0AT Premium thì màu ghế da là đỏ đen khá thể thao và cá tín
Tiện nghi Cerato 2021 vẫn khiến khách hàng hài lòng. Đề nổ thông minh start-stop; điều hòa tự động 2 vùng độc lập; hệ thống âm thanh 6 loa; màn hình giải trí LCD; ghế lái chỉnh điện có nhớ vị trí; cửa sổ trời (trên Cerato Luxury và Premium)…
Vô lăng 3 chấu thiết kế rất đẹp mắt. Phong cách thể thao tích hợp nhiều nút chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay và các tính năng vận hành tiên tiến. Các phím bấm có độ nhạy rất cao khiến ai cũng phải vừa lòng
Toàn cảnh khu vực điều khiển trung tâm với màn hình LCD 12.3 inch đặt nổi khá hiện đại. Cách bố trí và gia cố màn hình chắc chắn (không lung lay tẹo nào) cũng cho thấy sự tinh tế của nhà sản xuất trong thiết kế nội thất của xe.
Cửa gió điều hòa dành cho hành khách ngồi hàng ghế phía sau có thể tự thao tác. Trên phiên bản cao nhất 2.0AT Premium thì còn có thêm hệ thống lọc không khí bằng ion+ giúp hành khách vô cùng thoải mái.
Khoang hành khách phía sau của phiên bản Cerato 2.0AT Premium với ghế da màu đỏ-đen cầu kì. Không gian dành cho hàng ghế sau tuy chưa rộng rãi thoải mái bằng Toyota Altis nhưng so với Mazda 3 thì Cerato thoải mái hơn hẳn.
Động cơ, vận hành xe Kia Cerato 2021
Động cơ Kia Cerato (Forte, K3) 2021 không có gì thay đổi so với phiên bản hiện tại, bao gồm 2 phiên bản động cơ. Bản động cơ Gamma 1.6L phun xăng đa điểm (128 mã lực/157 Nm) đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Cao cấp hơn là phiên bản sử dụng động cơ 2.0L Nu phun xăng đa điểm (159 mã lực/194 Nm) đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Ngoài ra, KIA còn trang bị cho mẫu xe hạng C này chế độ lái Drive Mode Select (DMS) với ba lựa chọn: Comfort/Eco/Sport nhằm cung cấp cho người lái những trải nghiệm khác nhau.
Về độ cách âm, Cerato 2020-2021 có sự vượt trội so với thế hệ cũ. Ngoài ra, hệ thống treo cũng được cải thiện với thanh giảm chấn tốt hơn. Không ai còn chê K3 hay Cerato là “lọc sọc” nữa.
An toàn Kia Cerato 2021
Về an toàn, Kia Cerato 1.6AT 2021 vẫn giữ nguyên những trang bị như: phanh ABS+EBD, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước sau, hệ thống chống trộm, ga tự động Cruise Control; 2 túi khí (riêng bản cao cấp Premium có 6 túi khí). Tuy vậy bản 1.6AT Deluxe vẫn chưa có hệ thống VSM ổn định thân xe, hệ thống ESP cân bằng điện tử; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC vốn chỉ có trên phiên bản Cerato 2.0AT và Cerato 1.6AT Luxury. All New Cerato được tăng cường độ cứng thân xe với 54% tỷ lệ thép cường lực.
Đánh giá sơ bộ, có nên mua Kia Cerato hay không
Đánh giá xe Kia Cerato về ngoại thất (4.5/5): Thiết kế ngoại thất thực sự làm chúng tôi hài lòng với phong cách trẻ trung và đẹp đẽ. Sự đầu tư của Kia cho Cerato rất nghiêm túc từ cách tạo hình bộ đèn trước/sau cũng như mâm xe đầy kiểu cách. Trong phân khúc C thì có lẽ Cerato có ngoại thất đẹp nhất
Đánh giá xe Kia Cerato về nội thất (4.0/5): Bên trong khoang cabin, sự cầu kỳ cũng mang đến sự mới lạ cho chúng tôi. Thiết kế vô lăng đẹp mắt, bảng taplo gọn gàng, cụm đồng hồ kỹ thuật số hấp dẫn. Tuy vậy nhiều người cho rằng bộ màn hình taplo hơi vô duyên (như bàn thờ) dù đó là nỗ lực theo đuổi xu hướng thiết kế hiện đại của các mẫu xe sang. Camera sau mờ cần cải thiện. Không gian rộng rãi ở khoang sau là điểm cộng.
Đánh giá xe Kia Cerato về vận hành (3.5/5): Thật khó để có một chiếc xe bốc và êm ái trong tầm tiền dưới 700 triệu đồng. Kia Cerato cũng không là ngoại lệ. Có điểm khen ngợi ở khả năng cách âm và hệ thống treo tốt hơn thế hệ cũ.
Đánh giá tổng quan Kia Cerato (4.0/5): cho 4.0/5 điểm tối đa. Mức giá rẻ và kiểu dáng ngoại thất đẹp chính là ưu thế lớn nhất của chiếc sedan này. Ngoài ra, trong khi các đối thủ loại bỏ bản số sàn thì Cerato vẫn giữ cho mình phiên bản này cũng dễ tiếp cận các khách hàng đặc biệt.

Đánh giá chi tiết và cập nhật giá xe Kia K3 2022
K3 thực tế là phiên bản mới của Cerato tại Việt Nam. Hãng xe Hàn Quốc thống nhất tên gọi K3 cho tất cả các thị trường kể từ đời này. Phiên bản mới ngoài thay đổi thiết kế còn tăng trang bị tiện nghi nội thất, trong khi công nghệ an toàn không thay đổi so với Cerato.
Tổng quan về Kia K3
K3 (Cerato) thiết kế mới, lần đầu có tiện nghi khởi động từ xa, ghế trước làm mát, nhớ vị trí, sạc không dây, bản cao nhất giá 659 triệu.

Các phiên bản xe Kia K3 2022
Tại Việt Nam, Kia K3 2021 được phân phối chính hãng 3 phiên bản khác nhau. Mức giá từng phiên bản có thể tham khảo ở bảng dưới đây.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
K3 1.6 Deluxe | 559 triệu VNĐ | 649 triệu VNĐ | 629 triệu VNĐ | 619 triệu VNĐ |
K3 1.6 Luxury | 629 triệu VNĐ | 727 triệu VNĐ | 706 triệu VNĐ | 696 triệu VNĐ |
K3 1.6 Premium | 659 triệu VNĐ | 761 triệu VNĐ | 739 triệu VNĐ | 729 triệu VNĐ |
Các thế hệ của Kia K3
Kia K3 lần đầu được ra mắt tại Việt Nam vào năm 2009 với tên gọi Kia Forte. Trong khoảng thời gian đầu mở bán, hãng xe Kia Hàn Quốc chỉ bán xe dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc khiến giá thành tương đối cao. Tuy vậy, Kia Forte vẫn nhận được nhiều lời khen từ phía khách hàng về mặt chất lượng.
Nhận thấy được tiềm năng của dòng xe này, hãng đã quyết định mở bán Kia Forte theo dạng lắp ráp trong nước, giúp cho giá thành dễ chịu hơn và người Việt dễ tiếp cận hơn với sản phẩm.
Thế hệ thứ 2 của Kia K3 tại Việt Nam được đổi tên thành Kia Cerato và được ra mắt vào năm 2013. Ngoài ra, Kia K3 còn được bổ sung thêm biến thể Hatchback rất được lòng người tiêu dùng vào thời điểm này.
Sau thành công của Kia K3, chỉ 3 năm sau đó hãng quyết định thực hiện lần nâng cấp lớn cho Kia K3 và lúc này xe chính thức được đổi tên thành Kia Cerato. Thế hệ thứ 3 của Kia K3 tại Việt Nam được ra mắt vào năm 2016.
Tiếp tục 2 năm sau đó, Kia K3 lại có một đợt nâng cấp tiếp theo bổ sung thêm các trang bị tiện nghi nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tân trang lại một số chi tiết ngoại thất giúp xe thanh lịch và thể thao hơn.
Và hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đến thế hệ mới nhất của Kia K3 2022 mẫu xe vừa được hãng cho ra mắt cách đây không lâu. Bước sang thế hệ mới nhất, tên gọi Kia K3 được hãng đổi lại thành Kia K3 giống như trước.
Xe Kia K3 2022 có gì mới
So với thế hệ tiền nhiệm, Kia K3 2022 sở hữu rất nhiều tính năng vượt trội, khách hàng sẽ được trải nghiệm một mẫu xe thông minh, thiết kế bắt mắt cùng các trang bị hiện đại và tiện nghi.
Cụ thể, Kia K3 2022 sở hữu những điểm mới như:
- Áp dụng triết lý thiết kế mới
- Màn hình cảm ứng 10,25 inch
- Tính năng khởi động xe từ xa
- Cửa sổ trời, ghế lái chỉnh điện
- Màn hình đa thông tin 4.2 inch
- Sưởi ấm và làm mát ghế trước
- Bổ sung trang bị an toàn
- Chế độ lái thông minh
- Khởi động xe từ xa
- Sạc điện thoại không dây
Và còn rất nhiều tính năng hấp dẫn khác đang chờ đợi các bạn. Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về giá xe Kia K3 2022 nhé.
Bảng giá xe Kia K3 2022
Kia K3 2022 phân phối 03 phiên bản tại thị trường Việt Nam bao gồm: Kia K3 Deluxe (MT), Kia K3 Luxury, Kia K3 Premium với mức giá chỉ từ 559 triệu đồng. Cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE Kia K3 MỚI NHẤT 2021 | |
Phiên Bản | Giá Niêm Yết (vnd) |
Kia K3 Deluxe (MT) | 559.000.000 |
Kia K3 Luxury | 629.000.000 |
Kia K3 Premium | 659.000.000 |
**Lưu ý: Bảng giá chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
Thông số kỹ thuật Kia K3 2022
Kia K3 2022 giữ nguyên kích thước so với thế hệ tiền nhiệm của mình. Trong đó, chiều dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4,640 x 1,800 x 1,450mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2,700mm, khoảng sáng gầm xe 150mm. Cụ thể như sau:
Thông số kỹ thuật Kia K3 2022 | |
Danh Mục | Kia K3 2022 |
Kiểu dáng xe | Sedan |
Sức chứa | 5 (người) |
Chiều dài cơ sở | 4,640 x 1,800 x 1,450 (mm) |
Chiều Dài x Rộng x Cao | 2,700 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 150 (mm) |
Tất cả các thông số về kích thước của Kia K3 đều được giữ nguyên so với thế hệ trước. Tuy nhiên, ở thế hệ trước ngoại thất của Kia K3 rất cân đối có thể dễ dàng di chuyển trong các khu đô thị đông đúc xe cộ. Đặc biệt là khoang nội thất của xe hoàn toàn không nhận được bất cứ lời phàn nàn nào từ phía người dùng.
Đánh giá ngoại thất xe Kia K3 2022
Ngoại thất xe Kia K3 2022 được áp dụng triết lý thiết kế mới nhất của hãng nên diện mạo có phần khác biệt so với thế hệ trước. Các chi tiết đặc trưng của dòng xe Kia vẫn được hãng duy trì tuy nhiên chúng được cách điệu lại hiện đại hơn rất nhiều và là mẫu xe đang dẫn đầu xu hướng về phong cách thiết kế thông minh này.
Bây giờ chúng ta cùng qua phần trang bị ngoại thất của các phiên bản xe Kia K3 nhé.
Trang bị ngoại thất
Thiết kế tổng thể ngoại thất của Kia K3 giữ nguyên so với phiên bản tiền nhiệm, nhưng chi tiết các bộ phận được trau chuốt, gồm đèn pha, cản trước, đèn sương mù, đèn hậu phía sau đều đổi mới. Mẫu xe nâng cấp nhẹ thiết kế, bán ra 3 phiên bản: Deluxe, Luxury và Premium.
Ở bản cao nhất 1.6 Premium, hệ thống đèn trước sau đều loại LED tự động bật/tắt. Hai bản còn lại dùng bóng halogen projector. Cả ba phiên bản trên đều đi cùng la-zăng 17 inch. Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp sấy, báo rẽ.
Trước khi chúng ta tìm hiểu về thiết kế của Kia K3 2022, chúng ta cùng xem hãng xe Kia trang bị những tính năng ngoại thất hiện đại nào cho mẫu.
Đầu tiên là cụm đèn trước, Kia K3 thế hệ mới sở hữu cho mình đèn pha Halogen / Projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt hiện đại. Riêng bản Kia K3 Premium sẽ được trang bị đèn pha full led hiện đại.
Đèn chạy ban ngày dạng LED sẽ được trang bị trên tất cả phiên bản xe Kia K3 2022. Gương chiếu hậu của xe Kia K3 2022 được tích hợp các tính năng gập điện, chỉnh điện. xi nhan và sấy điện tiện dụng.
Viền cửa sổ của xe Kia K3 Deluxe sẽ không được mạ crom như 2 phiên bản cao cấp Luxury và Premium.
Cụm đèn sau (đèn hậu) của Kia K3 2022 là đèn Halogen, khách hàng có thể trả thêm tiền để sở hữu phiên bản Kia K3 Luxury, Premium sẽ được trang bị đèn hậu LED hiện đại hơn.
Tính năng cốp sau mở điện thông minh sẽ được hãng trang bị cho tất cả các phiên bản xe Kia K3 2022. Cụ thể như sau:
Trang bị ngoại thất Kia K3 2022 | |||
Danh Mục | Kia K3 Deluxe (MT) | Kia K3 Luxury | Kia K3 Premium |
Cụm đèn trước | Halogen / Projector | LED | |
Tính năng tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy điện | ||
Viền cửa sổ | Thường | Mạ Crom | |
Cụm đèn sau | Halogen | LED | |
Cốp sau mở điện thông minh | Có |
Thiết kế đầu xe
Đầu xe Kia K3 2022 được thiết kế theo phong cách hiện đại và thông minh. Chi tiết đặc trưng nhận diện thương hiệu là lưới tản nhiệt hình mũi hổ vẫn được hãng giữ lại nhưng các chi tiết bên trong được thiết kế bắt mắt và sang trọng hơn. Phần nắp capo xe đã được hãng thiết kế thấp xuống xóa bỏ đi lỗi đầu xe bị hướng lên phía trên khá mất thẩm mỹ ở thế hệ trước.
Logo mới của “KIA” cũng đã được hãng áp dụng trên Kia K3 2022. Đây là mẫu xe đầu tiên sở hữu logo mới được bán ra tại Việt Nam.
Cụm đèn trước của Kia K3 được thiết kế sắc nét và góc cạnh hơn ôm trọn ra theo thân xe rất nịnh mắt, đặc biệt là đồ họa thiết kế bên trong đèn pha rất hiện đại và thời thượng. Đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED của xe được hãng thiết kế theo dạng xếp gạch (—) trẻ trung và cá tính.
Phần cản dưới của Kia K3 cũng góp phần không nhỏ vào tổng thể của xe với 2 hốc hút gió hình tam giác đứng hơi lõm vào bên trong một chút. Bộ khuếch tán phối lưới vuông kết hợp với cản trước trông rất hầm hố và thể thao.
Thiết kế thân xe
Thân xe Kia K3 2022 sở hữu thiết kế thể thao với các đường gân dập nổi chạy ngang qua mí cửa sổ và tay nắm cửa mạ crom. Cách thiết kế này giúp Kia K3 trông có vẻ dài hơn và sang trọng hơn rất nhiều. Bộ mâm xe (lazang) có cấu tạo 5 chấu kép kết hợp cùng các chấu đơn xung quanh giúp xe thể thao hơn.
Ở thân xe, Kia K3 2022 được hãng trang bị gương chiếu hậu tích hợp các tính năng gập chỉnh điện, sấy gương và báo rẽ tiện lợi. Trang bị này được phân bổ đồng đều cho tất cả các phiên bản.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe của Kia K3 2022 được “dọn” lại siêu đẹp với cụm đèn hậu LED có cấu tạo đồ họa 2 tầng kết nối với nhau thông qua một dải LED đứt khúc thời thượng giống như đồ họa của đèn pha.
Ngoài ra đuôi xe còn được trang bị thêm vây cá mập, đèn báo phanh phía dưới. Phần cản sau của xe được bọc nhựa cứng cáp và nằm gọn trong khung hình chữ nhật tạo sự gọn gàng và tinh tế cho đuôi xe. Tuy nhiên hãng vẫn còn sử dụng ống xả đơn truyền thống khá thô sơ.
Màu xe Kia K3 2022
Kia K3 2022 có 7 màu sắc khác nhau được mở bán tại Việt Nam bao gồm: trắng ngọc trai, bạc, xám, đen, đỏ, xanh nước biển và xanh sẫm.
Đánh giá nội thất xe Kia K3 2022
Nội thất của mẫu sedan cỡ C ở lần nâng cấp này không nhiều khác biệt so với bản cũ ở cách sắp xếp các chi tiết. Tuy nhiên, hãng tăng nhiều tiện nghi cho K3 nhằm hướng đến nhóm khách hàng trẻ, ưa trải nghiệm.
Bên cạnh vô-lăng thiết kế mới, màn hình thông tin giải trí lớn hơn, K3 có tính năng đầu tiên trong phân khúc như mở cốp rảnh tay bằng cách cầm chìa khóa đứng gần sau xe trên 3 giây, trên tất cả các phiên bản. Chức năng đề nổ từ xa bằng chìa khóa thông minh trên hai bản cao.
Bản Premium tiện nghi phong phú nhất khi có chức năng sạc điện thoại không dây, sưởi, làm mát ghế trước, nhớ hai vị trí, lẫy chuyển số sau vô-lăng, gương chiếu hậu chống chói. Màn hình giải trí loại 10,25 inch, lớn nhất phân khúc. Hai bản thấp dùng màn hình 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
Khoang nội thất của Kia K3 2022 được thiết kế lại hiện đại, sang trọng và thể thao hơn so với thế hệ trước. Các chi tiết bên trong xe được hãng thể hiện rõ nét và sắc sảo hơn. Điểm nhấn nổi bật nhất trên Kia K3 thế hệ mới vẫn là không gian rộng rãi, dễ chịu và vô cùng thoải mái. Cả hai hàng ghế đều mang đến trải nghiệm vô cùng tốt cho hành khách. Trước khi tham khảo qua thiết kế của khoang cabin chúng ta cùng tìm hiểu về trang bị tiện nghi, nội thất của Kia K3 2022 nhé.
Trang bị tiện nghi
Đầu tiên mời bạn đọc tham khảo qua trang bị tiện nghi của xe Kia K3 2022 nhé. Mẫu xe này được trang bị khá nhiều công nghệ hiện đại và được người dùng đánh giá rất cao bởi trải nghiệm tuyệt vời của xe.
Đầu tiên chúng ta có thể thấy các trang bị tiêu chuẩn được tích hợp trên phiên bản thấp nhất là Kia K3 Deluxe như sau: ghế ngồi bọc da, cửa gió cho hàng ghế 2, tay lái bọc da, chìa khóa thông minh, điều hòa chỉnh cơ, màn hình đa thông tin 3.5 inch, màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống âm thanh 6 loa,…
Nếu khách hàng cần trải nghiệm các trang bị hiện đại hơn có thể tham khảo 2 phiên bản còn lại là Kia K3 Luxury và Kia K3 Premium với các tính năng vượt trội như: điều hòa tự động 2 vùng độc lập, ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái, màn hình cảm ứng 10,25 inch, màn hình đa thông tin 4,2 inch, gương chiếu hậu chống chói, điều chỉnh chế độ lái.
Đặc biệt nhất ở lần ra mắt này của Kia K3 chính là việc trang bị cho xe thêm 2 tính năng siêu tiện lợi là: khởi động xe từ xa và sạc điện thoại không dây hiện đại.
Tuy nhiên, mẫu xe nào cũng phải có thiếu sót mà ở đây Kia K3 2022 sẽ không được trang bị phanh tay điện tử. Cụ thể mời bạn tham khảo qua bảng dưới đây:
Trang bị tiện nghi Kia K3 2022 | |||
Danh Mục | Kia K3 Deluxe (MT) | Kia K3 Luxury | Kia K3 Premium |
Ghế ngồi bọc da | Có | ||
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 | Có | ||
Tay lái bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh | Có | ||
Chìa khóa thông minh Smartkey | Có | ||
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Có | |
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Có | |
Sưởi ấm, làm mát ghế lái | Không | Có | |
Sạc không dây | Không | Có | |
Màn hình đa thông tin | 3.5 (inch) | 4.2 (inch) | |
Màn hình cảm ứng | 8 (inch) | 10.25 (inch) | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | ||
Gương chiếu hậu chống chói tự động ECM | Không | Có | |
Điều chỉnh chế độ vận hành | Không | Có | |
Khởi động từ xa | Không | Có | |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng và đồng hồ
So với thế hệ trước, khoang cabin của Kia K3 được thiết kế lại nên không gian rộng rãi nay càng rộng rãi hơn. Mẫu xe sở hữu trục cơ sở lên đến 2,700mm nên không quá bất ngờ khi cabin của xe được mệnh danh là “rộng nhất phân khúc”.
Khoang lái của xe Kia K3 mới được người lái đánh giá rất cao khi mang đến sự rộng rãi và tiện nghi, khoảng trống dưới chân tài xế đủ rộng để người lái có thể xoay xở và xử lý các tình huống bất ngờ trong quá trình điều khiển xe.
Bảng taplo của Kia K3 2022 được thiết kế khá cân đối, các cổng gió điều hòa được phân bổ sang hai bên và lấy màn hình cảm ứng 10,25 inch làm trung tâm. Ngoài ra, hãng còn trang bị thêm một thanh crom đi ngang qua taplo để tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Không thể không nhắc đến vô lăng 3 chấu, bọc da và tích hợp các phím bấm chức năng điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay rất tiện lợi dành riêng cho người lái. Tô điểm thêm cho vô lăng là logo xe vừa mới đổi của hãng.
Đồng hồ đo lường của Kia K3 2022 được thiết kế theo dạng analog kết hợp với màn hình đa thông tin có kích thước từ 3,5 – 4,2 inch tùy chọn.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Hàng ghế thứ 2 của Kia K3 2022 mang đến sự an toàn và tiện nghi vượt trội cho hành khách. Sự rộng rãi là tiêu chí giúp Kia K3 được lòng rất nhiều khách hàng tại Việt Nam, tiếp đến là tính tiện nghi của xe với 2 cửa gió điều hòa mát mẻ có thể điều chỉnh hướng gió linh hoạt. Ngoài ra hệ thống lọc khí ion cũng được tích hợp bên trong xe giúp không khí lúc nào cũng thông thoáng, mát mẻ.
Ghế ngồi trên xe là ghế ngồi bọc da có thiết kế ôm body siêu êm giúp hành khách không bị văng ra khỏi ghế hoặc đụng đầu mỗi khi đi qua vùng gồ ghề. Bên cạnh đó, phiên bản Kia K3 Premium sẽ được trang bị thêm tính năng nhớ vị trí, sưởi mát và làm ấm ghế lái.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Kia K3 2022 có dung tích 502L. Nếu cần thêm không gian để chứa đồ có thể gập hàng ghế phía sau lại theo tỷ lệ 60:40.
Màu sắc nội thất trong xe Kia K3 2022
Kia K3 2022 mang đến cho khách hàng 2 sự lựa chọn về màu sắc nội thất bên trong xe. Tone màu đầu tiên là Đen-Xám mạnh mẽ, nam tính. Tone màu thứ 2 là Đen-Đỏ thể thao, trung tính.
Nhìn chung, khoang nội thất của Kia K3 thế hệ mới được hãng tinh giản giúp xe hiện đại và tinh tế hơn, kết hợp với đó là các tính năng công nghệ hiện thông minh mang đến không gian trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Đánh giá khả năng vận hành xe Kia K3 2022
Thaco không thay đổi động cơ trên Kia K3, vẫn dùng loại máy xăng 1,6 lít, công suất 126 mã lực tại vòng tua máy 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 155 Nm tại 4.850 vòng/phút. Hộp số sàn hoặc tự động đều 6 cấp.
Phiên bản động cơ 2.0 của Kia K3 hiện chưa ra mắt đợt này. Đại diện hãng cho biết, do vấn đề nguồn cung linh kiện gặp khó ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, bản này sẽ được giới thiệu sau. Trong khi các đại lý thông báo với khách hàng tháng 11 sẽ có bản 2.0.
Với K3 mới, Thaco tập trung nâng cấp thiết kế và tiện nghi, các tính năng an toàn vẫn quen thuộc như bản cũ. Tuy nhiên, hãng tiêu chuẩn hóa tính năng kiểm soát hành trình, camera lùi trên tất cả các phiên bản. Bên cạnh đó là các công nghệ an toàn như ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Bản Premium lần đầu có trang bị cảm biến áp suất lốp.
Kia K3 hay còn gọi là Kia Cerato là một mẫu Sedan hạng C rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Mẫu xe này được sản xuất bởi hãng xe KIA Motor, xuất xứ Hàn Quốc. Xe có sức chứa 5 người bao gồm cả người lái, trang bị tiện nghi hiện đại và hệ động cơ mạnh mẽ.
Khả năng vận hành của mẫu Sedan hạng C – Kia K3 2022 được nhiều người đánh giá rất tốt. Bước sang thế hệ mới, tất cả các phiên bản của Kia K3 sẽ sử dụng cùng một hệ động cơ. Hộp số tự động và số sàn là tùy chọn của mỗi phiên bản, cụ thể như sau:
Động cơ xe Kia K3 2022
Động cơ xe Kia K3 2022 sử dụng là loại động cơ xăng Gamma 1.6L MPI, cho công suất tối đa 126 mã lực và momen xoắn cực đại 155Nm. Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp cho bản Deluxe và hộp số tự động 6 cấp cho 2 bản Luxury và Premium. Mời bạn tham khảo qua bảng thông số động cơ sau:
Động cơ xe Kia K3 2022 | ||||
Danh Mục | Kia K3 Deluxe (MT) | Kia K3 Luxury | Kia K3 Premium | |
Kiểu động cơ | Gamma | |||
Dung tích | 1.6L | |||
Công suất tối đa | 126 (hp) | |||
Momen xoắn cực đại | 155 (Nm) | |||
Hộp số | 6MT | 6AT |
Trang bị an toàn trên Kia K3 2022
Trang bị an toàn trên Kia K3 2022 được đảm bảo với các trang bị hiện đại như: 2-6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến áp suất lốp, camera lùi, kiểm soát hành trình, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC.
Các trang bị trên được phân bổ như sau:
Trang bị an toàn Kia K3 2022 | |||
Danh Mục | Kia K3 Deluxe (MT) | Kia K3 Luxury | Kia K3 Premium |
Số túi khí | 2 | 6 | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||
Camera lùi | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Có | ||
Kiểm soát hành trình | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | |
Cân bằng điện tử ESC | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Sau | Trước & Sau |
Có nên mua xe Kia K3 2022 không
Nhìn chung, Kia K3 2022 là một mẫu xe rất đáng cân nhắc trong phân khúc Sedan hạng C, với những ưu điểm như: giá rẻ, thiết kế bắt mắt, trang bị tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn đảm bảo và khả năng vận hành mạnh mẽ, Kia K3 có đủ khả năng để cạnh tranh với các đối thủ khác trong phân khúc như: Mazda 3, Honda Civic, Hyundai Elantra,…